Cho hồn hợp gồm : Mg , Fe , Zn phản ứng với dd HCl 0,5M vừa đủ thu được 11,2 lít khí H2 đktc
a) tính m mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích khí H2 do Mg tạo ra = thể tích H2 do Fe tạo ra
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M cần dùng
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Mg + HCl = MgCl2 + H2
a a
Fe + HCl = FeCl2 + H2
b b
Zn + HCl = ZnCl2 + H2
c c
Gọi a,b,c lần lượt là số mol Mg,Fe,Zn. Theo đề bài VH2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra. Do đó b = 2a
Số mol khí H2 là : nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
Ta có : ⎧⎨⎩24a+56b+65ca+b+cb=2a{24�+56�+65��+�+��=2� ⇒⎧⎨⎩a=0,1(mol)b=0,2(mol)c=0,5(mol)⇒{�=0,1(���)�=0,2(���)�=0,5(���)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là :
%Mg=0,1.24.10046,1=5,2%%��=0,1.24.10046,1=5,2%
%Fe=0,2.56.10046,1=24,3%%��=0,2.56.10046,1=24,3%
%Zn=0,5.65.10046,1=70,5%
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Mg + HCl = MgCl2 + H2
a a
Fe + HCl = FeCl2 + H2
b b
Zn + HCl = ZnCl2 + H2
c c
Gọi a,b,c lần lượt là số mol Mg,Fe,Zn. Theo đề bài VH2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra. Do đó b = 2a
Số mol khí H2 là : nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
Ta có : \(\begin{cases}24a+56b+65c\\a+b+c\\b=2a\end{cases}\) \(\Rightarrow\begin{cases}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,5\left(mol\right)\end{cases}\)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là :
\(\%Mg=\frac{0,1.24.100}{46,1}=5,2\%\)
\(\%Fe=\frac{0,2.56.100}{46,1}=24,3\%\)
\(\%Zn=\frac{0,5.65.100}{46,1}=70,5\%\)
Cho 44,2g hỗn hợp kim loại mg,fe,Zn tác dụng hết với dung dịch (h2SO4)8% thì thu được 24,64 lít khí (h2) ở đktc và dụng dịch muối B.
a) tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.Biết thể tích (h2) do Mg tạo ra =2 lần thể tích h2 do Fe tạo ra.
b) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c) tính C%các chất tan có trong dung dịch B
\(n_{Mg}=a;n_{Fe}=0,5a;n_{Zn}=b\\ a\left(24+28\right)+65b=52a+65b=44,2\\ 1,5a+b=\dfrac{24,64}{22,4}1,1\\ a=0,6;b=0,2\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24a}{44,2}=32,58\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{28a}{44,2}=38\%\\ \%m_{Zn}=29,42\%\\ m_{ddacid}=\dfrac{98\left(1,5a+b\right)}{0,08}=1347,5g\\ m_{ddsau}=1389,5g\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95a}{1389,5}=4,10\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,5a}{1389,5}=2,74\%\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{136b}{1389,5}=1,96\%\)
cho 46.1g hỗn hợp mg fe zn phản ứng với đ hcl thì thu đc 17,92 l h2 .Tính c% về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp....biết thể tích h2 do sắt tạo ra gấp đôi thể tích h2 do mg tạo ra
Cho hỗn hợp kim loại Zn, Mg, Fe tác dụng hoàn toàn với 400 ml dd HCl 1,5M sau phản ứng thu được khí H2 ở đktc. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: A. 13,44 lít B. 8,96 lít B. 6,72 lít B. 67,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=0,4\cdot1,5=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn Hidro: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn B
Cho 46,1 gam hỗn hợp gồm gồm Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 17,92 lít H2 ở đktc và dung dịch A. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết thể tích H sinh ra do Mg gấp 2 lần do Fe tạo ra.
Đặt: nMg=x (mol), nFe= y (mol), nZn= z (mol)
mhh= 24x + 56y + 65z= 46.1g (1)
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2(2)
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2 (3)
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 (4)
nH2= x + y + z= 17.92/22.4=0.8 (mol) (5)
2VH2 (1)= VH2(2) => 2x=y => 2x -y + 0z= 0 (6)
Giải pt (1), (5), (6) có:
x= 0.1
y= 0.2
z= 0.5
mMg= 24*0.1=2.4g
mFe= 0.2*56=11.2g
mZn= 0.5*65=32.5g
%Mg= 2.4/46.1*100%=5.2%
%Fe= 11.2/46.1*100%=24.3%
%Zn= 100-5.2-24.3=70.5%
Chúc bạn học tốt <3
Cho 14,5 gam hỗn hợp X (Fe, Mg, Zn) tác dụng với oxi, thu được 17,7 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và kim loại dư. Biết Y tan vừa đủ trong V (ml) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 250
B. 150
C. 200
D. 300
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: 24nMg + 56nFe = 10,4 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(l\right)\)
Bài 2: Cho 21 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn tác dụng hết với H2SO4 thì sinh ra 8,96 lít H2. biết thể tích H2 sinh ra do Zn gấp 2 lần thể tích H2 sinh ra do Mg. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Mg, Fe và Zn.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có:
24x + 56y + 65z = 21 (*)
\(44,8x=22,4z\) (**)
PTHH:
\(Mg+H_2SO_4--->MgSO_4+H_2\uparrow\left(1_{ }\right)\)
\(Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\left(2\right)\)
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\left(3\right)\)
Từ PT(1,2,3), ta có phương trình: x + y + z = 0,4 (***)
Từ (*), (**) và (***), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y+65z=21\\44,8x=22,4z\\x+y+z=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\\z=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)