AI JUP MÌNH với
Nhỏ 300 ml K2SO4 1M vào 416 gam dung dịch BaCl2 10% ( D = 2,08 gam/ml) thu được dung dịch X và a gam kết tủa. Xác định a và nồng độ mol của các chất trong X.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với B a C l 2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch A g N O 3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
hấp thụ hết 6,72 lit CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho X vào dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong X và m
Ta có:
nCO2=6,72\22,4=0,3 mol
;nNaOH=0,5.1=0,5
Ta có:
nNaOHnCO2=0,5\0,3=1,67
Nên phản ứng tạo ra 2 muối
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
NaOH+CO2→NaHCO3
Ta có:
nNa2CO3=nNaOH−nCO2=0,5−0,3=0,2 mol;
nNaHCO3=0,3−0,2=0,1 mol
→CM Na2CO3=0,20,5=0,4M;CM NaHCO3=0,10,5=0,2M
BaCl2+Na2CO3→BaCO3+2NaCl
→nBaCO3=nNa2CO3=0,2 mol
→m=mBaCO3=0,2.197=39,4 gam
Dung dịch X chứa Fe2(SO4)3 và MgSO4.
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào 400 ml dung dịch X thu được 93,2 gam kết tủa trắng.
- Cho dung dịch NaOH dư vào 400 ml dung dịch X thu được 27,2 gam kết tủa trắng.
Xác định nồng độ mol/l mỗi chất có trong dung dịch X.
Gọi số mol Fe2(SO4)3 và MgSO4 trong 400ml dd X là a, b
TN1:
PTHH: Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 --> 3BaSO4 + 2FeCl3
________a------------------------->3a
MgSO4 + BaCl2 --> MgCl2 + BaSO4
__b---------------------------->b
=> 3a + b = \(\dfrac{93,2}{233}=0,4\)
TN2:
PTHH: 6NaOH + Fe2(SO4)3 --> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
a------------->2a
MgSO4 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + Na2SO4
__b--------------------->b
=> 107.2a + 58b = 27,2
=> a =0,1 ; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\end{matrix}\right.\)
tk
Gọi số mol MgSO4 và Al2(SO4)3 lần lượt là x và y (mol) có trong 200ml dung dịch.
+ 400 ml dd X + NH3 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : 2x ( mol) và Al(OH)3: 4y (mol)
=> ∑ mkết tủa = 58.2x + 78.4y = 65,36 (1)
+ 200 ml dd X + Ba(OH)2 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : x (mol) và BaSO4 : x + 3y (mol) ( Vì Al(OH)3 tan được trong dd Ba(OH)2 dư)
=> ∑ mkết tủa = 58x + (x + 3y).233 = 151,41 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,16 ; y = 0,15
+ 500 ml dd X ( có 0,4 mol Mg2+, 0,75 mol Al3+) + NaOH→ 70gam kết tủa => lượng NaOH lớn nhất ứng với trường hợp tạo Mg(OH)2↓ và Al(OH)3↓ sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần
=> nAl(OH)3 = (70 – 0,4.58)/78 = 0,6 (mol)
Mg2+ + 2OH → 2Mg(OH)2↓
0,4 → 0,8 (mol)
Al3+ + 3OH-→ Al(OH)3↓
0,75→2,25 → 0,75 (mol)
Al(OH)3+ OH- → AlO2- + 2H2O
(0,75-0,6) → 0,15 (mol)
∑ nOH-= 0,8 + 2,25 + 0,15 = 3,2 (mol) =nNaOH
=> mNaOH = 3,2.40 = 128 (g)
Cho 100 ml dung dịch H2 SO4 2m vào 100 ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch A và kết tủa B a) Tính khối lượng kết tủa B thu được b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A c) để trung hòa dung dịch A thì cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15%
a)
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$n_{BaCl_2} = 0,1 < n_{H_2SO_4} = 0,2$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,1(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,1.233 = 23,3(gam)$
b)
A gồm :
$HCl : 0,1.2 = 0,2(mol)$
$H_2SO_4\ dư : 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,1= 0,2(lít)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
c)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2.40}{15\%} = 53,33(gam)$
Nhỏ 300ml K2SO4 1M vào 416g dd BaCl2 10% ( D= 2,08 g/ml) thu đc dd X và a gam kết tủa. Xác định a và nồg độ mol của các chất trong X.
Nhỏ 300ml K2SO4 1M vào 416g dd BaCl2 10% ( D= 2,08 g/ml) thu đc dd X và a gam kết tủa. Xác định a và nồg độ mol của các chất trong X.
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa Làm bay hơi hết nước có trong 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của NO3- trong dung dịch X là
A. 0,3M.
B. 0,6M
C. 0,2M
D. 0,4M
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
mddH2SO4 = 100 . 1,137 = 113,7
nH2SO4 = 113,7 . 20%/98 = 0,232 mol
nBaCl2 = 400 . 5,29%/208 = 0,1 mol
H2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2HCI
Bđ: 0,232 0,1
Pứ: 0,1 0, 1 0,1 0,2
Sau pứ: 0,132 0
mBaSO4 = 0,1.233 = 23,3 gam
Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa:
mddB = mddH2SO4 + mddBaCl2 - mBaSO4 = 490,4
C%HCI = 0,2.36,5/490,4 = 1,49%
C%H2SO4 dư = 0,132.98/490,4 = 2,64%
Cho 100 ml dung dịch MgCl2 1M phản ứng với 100 ml dung dịch AgNO3 0,8M thu được m gam kết tủa và 200 ml dung dịch X. Tính m và nồng độ mol mỗi chất tan trong X.
MgCl2+2AgNO3->Mg(NO3)2+2AgCl
0,04-----0,08-----------0,04----------0,08
n MgCl2=0,1 mol
n AgNO3=0,08 mol
=>Mgcl2 dư
=>m AgCl=0,08.143,5=11,48g
=>CMMg(NO)2=\(\dfrac{0,04}{0,2}\)=0,2M
=>CMMgcl2 dư=\(\dfrac{0,06}{0,2}\)=0,3M
\(n_{MgCl_2}=0,1\cdot1=0,1mol\)
\(n_{AgNO_3}=0,1\cdot0,8=0,08mol\)
\(MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl\downarrow+Mg\left(NO_3\right)_2\)
0,1 0,08 0 0
0,04 0,08 0,08 0,04
0,06 0 0,08 0,04
\(m_{\downarrow}=0,08\cdot143,5=11,48g\)
\(C_{M_{Mg\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{n_{Mg\left(NO_3\right)_2}}{V_X}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
\(n_{MgCl_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=0,1.0,8=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: MgCl2 + 2AgNO3 ---. 2AgCl + Mg(NO3)2
LTL: \(0,1>\dfrac{0,08}{2}\rightarrow\) MgCl2 dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2\left(pư\right)}=n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,08}{2}=0,04\left(mol\right)\\n_{AgCl}=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow C_M_{MgCl_2\left(dư\right)}==\dfrac{0,1-0,04}{0,2}=0,3M\\ C_{MMg\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
\(m_{AgCl}=143,5.0,08=11,48\left(g\right)\)