tìm gtnn của a^2+b^2/ab biết a+b=1
Tìm GTNN của BT sau. Biết a,b>0
\(P=\dfrac{a^2+b^2}{ab}+\dfrac{\sqrt{ab}}{a+b}\)
\(P\ge\dfrac{\left(a+b\right)^2}{2ab}+\dfrac{\sqrt{ab}}{a+b}=\dfrac{\left(a+b\right)^2}{16ab}+\dfrac{\sqrt{ab}}{2\left(a+b\right)}+\dfrac{\sqrt{ab}}{2\left(a+b\right)}+\dfrac{7}{16}.\dfrac{\left(a+b\right)^2}{ab}\)
\(P\ge3\sqrt[3]{\dfrac{\left(a+b\right)^2ab}{64\left(a+b\right)^2.ab}}+\dfrac{7}{16}.\dfrac{4ab}{ab}=\dfrac{5}{2}\)
\(P_{min}=\dfrac{5}{2}\) khi \(a=b\)
Các bạn giúp mình với
Tìm GTNN của A = a+b+c +10 biết ab + bc +ca >= 3
Tìm GTLN của B = a +b+c-5 biết a^2 + b^2 + c^2 <= 8
Ta sẽ chứng minh BĐT sau: a^2+b^2+c^2>=ab+ac+bc với mọi a,b,c
\(a^2+b^2+c^2>=ab+bc+ac\)
=>\(2a^2+2b^2+2c^2>=2ab+2bc+2ac\)
=>\(a^2-2ab+b^2+b^2-2bc+c^2+a^2-2ac+c^2>=0\)
=>\(\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(a-c\right)^2>=0\)(luôn đúng)
a: ab+ac+bc>=3
mà a^2+b^2+c^2>=ab+ac+bc(CMT)
nên a^2+b^2+c^2>=3
Dấu = xảy ra khi a=b=c=1
Khi a=b=c=1 thì A=1+1+1+10=13
b: a^2+b^2+c^2<=8
Dấu = xảy ra khi \(a^2=b^2=c^2=\dfrac{8}{3}\)
=>\(a=b=c=\dfrac{2\sqrt{2}}{\sqrt{3}}=\dfrac{2\sqrt{6}}{3}\)
Khi \(a=b=c=\dfrac{2\sqrt{6}}{3}\) thì \(B=\dfrac{2\sqrt{6}}{3}\cdot3-5=2\sqrt{6}-5\)
biết \(\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca}=3\)tìm gtnn của \(P=\frac{ab^2}{a+b}+\frac{bc^2}{b+c}+\frac{ca^2}{c+a}\)
theo giả thiết => a+b+c=3abc
ta có:
\(P>=\frac{\left(b\sqrt{a}+a\sqrt{c}+c\sqrt{b}\right)^2}{2\left(a+b+c\right)}\)(theo cauchy schawarz)\(=\frac{\left(b\sqrt{a}+c\sqrt{b}+a\sqrt{c}\right)^2}{6abc}\)
=>\(P>=\frac{\left(3\sqrt[3]{abc\sqrt{abc}}\right)^2}{6abc}\)(cô si)=3/2
dấu = xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=\(\frac{1}{2}\)
Tìm GTNN x(x+1)(x+2)(x+3)
GTNN của (a+b+c)(1/a+1/b+1/c) với a,b,c dương
GTNN của a^2+b^2+c^2 biết a+b+c=3/2
Giúp e với!!
a)A=x(x+1)(x+2)(x+3)
\(=\left(x^2+3x\right)\left(x^2+3x+2\right)\)
Đặt \(t=x^2+3x\) ta đc:
\(t\left(t+2\right)\)\(=t^2+2t+1-1\)
\(=\left(t+1\right)^2-1\ge-1\)
Dấu = khi \(t=-1\Rightarrow x^2+3x=-1\)\(\Rightarrow\)\(x=\frac{-3\pm\sqrt{5}}{2}\)
Vậy MinA=-1 khi \(x=\frac{-3\pm\sqrt{5}}{2}\)
b)\(B=\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
Với a,b,c dương ta áp dụng Bđt Cô si 3 số:
\(a+b+c\ge3\sqrt[3]{abc}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{abc}}\)
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\ge9\)
Dấu = khi a=b=c
Vậy MinB=9 khi a=b=c
c)\(C=a^2+b^2+c^2\)
Áp dụng Bđt Bunhiacopski 3 cặp số ta có:
\(\left(1^2+1^2+1^2\right)\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge\left(1a+1b+1c\right)^2=\left(\frac{3}{2}\right)^2=\frac{9}{4}\)
\(\Rightarrow3\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge\frac{9}{4}\)
\(\Rightarrow a^2+b^2+c^2\ge\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow C\ge\frac{3}{4}\)
Dấu = khi \(a=b=c=\frac{1}{2}\)
Vậy MinC=\(\frac{3}{4}\) khi \(a=b=c=\frac{1}{2}\)
Cho 2 số thực dương a,b. Tìm GTNN của:
\(A=\dfrac{1}{a^2+b^2}+\dfrac{1}{ab}\)
\(A=\dfrac{1}{a^2+b^2}+\dfrac{1}{2ab}+\dfrac{1}{2ab}\)
Áp dụng bđt Cauchy-Schwarz dạng Engel có:
\(A\ge\dfrac{4}{a^2+b^2+2ab}+\dfrac{1}{2ab}\ge\dfrac{4}{\left(a+b\right)^2}+\dfrac{1}{\dfrac{\left(a+b\right)^2}{2}}\ge\dfrac{4}{1}+\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}}=6\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=\dfrac{1}{2}\)
Vậy GTNN của A=6
cho √ab=1, tìm GTNN của a+b (2>=a,b>=0)
Áp dụng BĐT cosi: \(a+b\ge2\sqrt{ab}=2\cdot1=2\)
Vậy GTNN của a+b là 2, dấu \("="\Leftrightarrow a=b=1\)
tìm GTNN của bt A= 1/a^2+ab + 1/b^2+ab với a+b>=1
Cho hai số dương a và b thỏa mãn:a+b≤2. Tìm GTNN của biẻu thức:M=\(\dfrac{1}{a^2+b^2}+ab+{2}{ab}\)
Bạn xem lại xem viết đề đã đúng chưa vậy?
a, Chứng minh bất đẳng thức a2+b2+2 ≥ 2(a+b)
b,Cho hai số thực x,y thỏa mãn điều kiện: x^2+y^2 = 1. Tìm GTLN và GTNN của x+y
c, Cho a,b > 0 và a+b = 1. Tìm GTNN của S=\(\dfrac{1}{ab}\)+1/a2+b2
a)Có \(a^2+1\ge2a\) với mọi a; \(b^2+1\ge2b\) với mọi b
Cộng vế với vế \(\Rightarrow a^2+b^2+2\ge2\left(a+b\right)\)
Dấu = xảy ra <=> a=b=1
b) Áp dụng BĐT bunhiacopxki có:
\(\left(x+y\right)^2\le\left(1+1\right)\left(x^2+y^2\right)\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2\le2\)
\(\Leftrightarrow-\sqrt{2}\le x+y\le\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow\left(x+y\right)_{max}=\sqrt{2}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=\sqrt{2}\\x=y\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow x=y=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
\(\left(x+y\right)_{min}=-\sqrt{2}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=-\sqrt{2}\\x=y\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow x=y=-\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
c) \(S=\dfrac{1}{ab}+\dfrac{1}{a^2+b^2}=\dfrac{1}{a^2+b^2}+\dfrac{1}{2ab}+\dfrac{1}{2ab}\)
Với x,y>0, ta có: \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\ge\dfrac{4}{x+y}\) (1)
Thật vậy (1) \(\Leftrightarrow\dfrac{y+x}{xy}\ge\dfrac{4}{x+y}\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2\ge4xy\)\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)^2\ge0\) (lđ)
Áp dụng (1) vào S ta được:
\(S\ge\dfrac{4}{a^2+b^2+2ab}+\dfrac{1}{2ab}\)
Lại có: \(ab\le\dfrac{\left(a+b\right)^2}{4}\) \(\Leftrightarrow2ab\le\dfrac{\left(a+b\right)^2}{2}\Leftrightarrow2ab\le\dfrac{1}{2}\)\(\Rightarrow\dfrac{1}{2ab}\ge2\)
\(\Rightarrow S\ge\dfrac{4}{\left(a+b\right)^2}+2=6\)
\(\Rightarrow S_{min}=6\Leftrightarrow a=b=\dfrac{1}{2}\)