Hãy nêu những tính chất hóa học đặc trưng nhất của từng chất sau bằng PTPỨ ( không viết lời ): mêtan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit ãetic, glucozơ.
Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học. Dung dịch axit axetic, dung dịch rượu etylic, dung dịch axetilen. Viết PTHH nếu có
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : axit axetic
Cho dung dịch Br2 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại :
- Mất màu : dung dịch C2H4
- Không HT : C2H5OH
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
1.Độ rượu.Áp dụng
2.Viết công thức phân tử-công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ: Metan,etilen,axetilen,rượu etylic,axit axetic.Công thức phân tử của chất béo,glucozow và saccarozơ
3.Nhận biết:rượu etylic,axit axetic,chất béo,glucozơ và saccarozơ
5.Mỗi quan hệ giưuax etilen,axetilen,rượu etilic,axit axetic,chất béo,glucozơ cà saccarozơ
Cái áp dụng độ rượu có bài tập không em?
1.Nêu tchh của : metan , etilen , axetilen , benzen , rượu etylic , axit axetic và glucozo ?
2.Viết CTPT của CTCT của : metan , metyl clorua , etilen , dibrometan , axetilen , benzen , brombenzen ,rượu etylic , natri etylat, axit axetat, C4H10,C2H6O,C3H7Cl?
1.
Tên chất |
Công thức hóa học |
Mêtan | CH4 |
Etilen | C2H4 |
Axetilen | C2H2 |
Benzen | C6H6 |
Rượu etylic | C2H5OH |
Axit axetic | CH3COOH |
Glucozo | C6H12O6 |
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng:
a. Rượu etylic, axit axetic, hồ tinh bột. c) Rượu etylic, glucozơ, axit axetic
b. Rượu etylic, glucozơ, hồ tinh bột. d) Glucozơ, hồ tinh bột, axit axetic.
Câu 11:Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng không màu: benzen, glucozơ, ancol etylic. Hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Câu 12: Viết phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi sau đây: a) C6H12O6 (1) C2H5OH(2) CH3COOH (3)CH3COOC2H5 (4)CH3COOH (5)CH3COONa (6)C2H4 b) (-C6H10O5-)n (1)C6H12O6 (2) C2H4 (3)(-CH2–CH2-)n (4) CH3COOH (5)C2H5OH (6)CH3COOC2H5
Câu 11 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
Cho Na vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo khí không màu là ancol etylic
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
- mẫu thử không hiện tượng gì là benzen
Câu 12 :
a)
\((1) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (2) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ (3) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (4) CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H^+}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH\\ (5) CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ (6) CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO}CH_4 + Na_2CO_3 \)
b)
\((1) (-C_6H_{10}O_5-)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} nC_6H_{12}O_6\\ (2) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2H_2O+ 2C_2H_4\\ (3) nC_2H_4 \xrightarrow{t^o,xt,p} (-CH_2-CH_2-)_n\\ (5) 2CH_3COOH + LiAlH_4 + 2H_2O \xrightarrow{t^o}2C_2H_5OH + LiOH + Al(OH)_3\\ (6) C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
Nêu phương pháp hóa học phân biệt 3 chất lỏng không màu sau:
Rượu etylic, Axit axetic, dung dịch Glucozơ.
Trích mẫu thử Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ là axit axetic
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào hai mẫu thử còn
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
- mẫu thử không hiện tượng gì là Rượu etylic
Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :
a. Dung dịch axit axetic, dung dịch rượu etylic, etyl axetat, dung dịch glucozơ.
b. Benzen, rượu etylic, axit axetic và glucozơ.
c. Benzen, rượu etylic, axit axetic và H20.
Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có.
Mình làm tắt thôi nha , PTHH bạn tự viết
a)
+ Dùng quỳ tím thì nhận ra được dd axit axetic , với hiện tượng quỳ tím hóa đỏ
+ Dùng dd AgNO3/NH3 thì nhận ra được glucozo , với hiện tượng có kết tủa bạc xuất hiện
+ Tách nước mẫu thử của 2 dung dịch còn lại với xúc tác là H2SO4 đặc ở nhiệt độ là > 170^0C , nếu ở mẫu thử nào có sủi bọt khí thoát ra thì mẫu thử ban đầu đó là dd rượu etylic, ko có hiện tượng gì thì đó là etyl axetat
b) Lấy mẫu thử.
- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có CH3COOH làm quỳ tím hoá đỏ. Các mẫu thử còn lại không làm quỳ tím đổi màu
- Dùng Na, khi đó chỉ có C2H5OH cho sủi bọt khí H2:
C2H5OH + Na ----> C2H5ONa + 1/2H2
Các mẫu thử còn lại không hiện tượng gì
- Dùng dd AgNO3/NH3 thì nhận ra gulcozo vì có kết tủa bạc xuất hiện
PTHH :
\(C6H12O6+Ag2O-^{NH3,t0}->C6H12O7+2Ag\downarrow\)
mẫu thử còn lại ko có hiện tượng gì là benzen
c)Lấy mẫu thử :
- Dùng quỳ tím ẩm thì nhận ra được axit axetic , với hiện tượng quỳ tím hóa đỏ
- Cho CaC2 vào các mẫu thử còn lại , nếu mẫu thử nào hòa tan được CaC2 đồng thời có bọt khí thoát ra thì đó là mẫu thử H2O
- Cho mẩu na vào 2 mẫu thử còn lại , thì nhận ra được C2H5OH với hiện tượng có bọt kí thoát ra . Mẫu thử còn lại ko có hiện tượng gì thì đó là benzen
Bạn tự viết PTHH
Dùng phương pháp hóa học phân biệt các chất sau:
a. C6H6, C2H5OH, CH3COOH (benzen, rượu etylic, axit axetic)
b. CH3COOH, C6H12O6, C12H22O11 ( Axit axetic, glucozơ, saccarozơ)
c. Glucozơ, xenlulozơ, tinh bột.
a)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước
- mẫu thử nào không tan là $C_6H_6$
Cho giấy quỳ tím vào hai mẫu thử còn lại :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $CH_3COOH$
- mẫu thử nào không đổi màu quỳ tím là $C_2H_5OH$
b)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $CH_3COOH$
Cho dung dịch $AgNO_3/NH_3$ vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
- mẫu thử nào không hiện tượng là saccarozo
c)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $AgNO_3/NH_3$ vào mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
Cho dung dịch Iot vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào xuất hiện màu xanh tím là tinh bột
- mẫu thử không hiện tượng là xenlulozo
Nhận biết pphh
a. benzen, rượu etylic , axit axetic , H2O
b. Các chất khí Metan , etilen, cacbon dioxit đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn ...
c. Dd axit axetic , dd rượu etylic, etyl axetat , dd glucozơ.
d. benzen, rượu etylic ,axit axetic ,và glucozơ.
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho các mẫu thử vào nước
+ Mẫu thử không tan trong nước chất ban đầu là C6H6
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H5OH, H2O, CH3COOH (I)
- Cho quỳ tím vào nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CH3COOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H5OH, H2O (II)
- Đốt nhóm II
C2H5OH + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 3H2O
- Dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu thử xuất hiện kết tua trắng chất ban đầu là C2H5OH
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là H2O
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Dẫn các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, C2H4 (I)
- Dẫn nhóm I qua dung dịch brom
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\)C2H4Br2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4
P/s: 2 câu còn lại mk chưa hc