Một cặp gen dị hợp Bb có tổng số Nu là 4800 Nu
Gen trội B có 3120 LKH.
Gen lặn b có 3240 LKH.
Xác định số Nu mỗi loại trên mỗi gen?
1 F1 chứa một cặp gen dị hợp Bb mỗi gen đều dài 4080 angtron. Gen trội có tỉ lệ A/G=9/7, gen lặn có tỉ lệ T/X=13/3. Khi tế bào đó NP hãy xác định:
a. Tính số lượng từng loại nu khi tb ở Kì Đầu
b. Tính số lượng từng loại nu khi tb kết thúc NP( kì cuối)
Gen B có chiều dài 0,68um, tỉ lệ các nu trên mạch 2 của gen B là A:T:G:X=4:3:2:1. Gen B bị đột biến mất 1 cặp A-T thành gen b. Cặp Bb nhân đôi 3 lần. Hãy Xác Định: a) Số nu mỗi loại trong gen B. b) Số nu mỗi loại trong gen b. c) Số nu mỗi loại cho cặp gen Bb nhân đôi
0,68 micromet = 6800 Ao
Tổng số nu của gen
N = l x 2 : 3,4 = 4000 (nu)
Mạch 2 có A : T : G : X = 4 : 3 : 2 : 1
=> \(\dfrac{A}{4}=\dfrac{T}{3}=\dfrac{G}{2}=\dfrac{X}{1}=\dfrac{A+T+G+X}{4+3+2+1}=\dfrac{2000}{10}=200\)
=>Số nu mỗi loại của gen B
A = T = 200 x ( 4 + 3 ) = 1400 nu
G = X = 200 x ( 2+ 1) = 600 nu
Số nu mỗi loại của gen b
A = T = 1400 - 1 = 1399 nu
G= X = 600 nu
c) Số nu môi trường cung cấp cho Bb nhân đôi 3 lần
Amt = Tmt = (1400 + 1399) x (23 - 1) = 19593 nu
Gmt = Xmt = 600 x 2 x (23 - 1) = 8400 nu
Một TB chứa 1 cặp gen dị hợp Bb đều dài 4080A amtrong. Gen trội B có tỉ lệ: A:G=9:7. Gen lặn b có tỷ lệ: T:X=13:3. Khi TB đó nguyên phân, hãy xác định: a) Tính số lượng từng loại Nu khi TB đang ở kì đầu b) Tính số lượng từng loại Nu khi TB kết thúc nguyên phân( Kì cuối) Giúp mik vs huhhuuu
ở đậu hà lan xét một cặp NST thường chứa cặp gen Bb mỗi gen đều có 1800 nu còn B có 2400 liên kết H gen b có số nu loại A là 400 lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Bb thụ phấn cho cây có kiểu gen bb thu được hợp tử có số nu loại T là 1000 G là 1700 xác định kiểu gen và cơ chế phát sinh hợp tử này. Biết rằng các cặp NST khác bình thường
Xét gen B:
G = X = 600 nu
A = T = 300 nu
Xét gen a:
G = X = 500 nu
A = T = 400 nu
Thể ba này có 1000T ; 1700G → Kiểu gen của thể ba là BBa
F1 chứa một cặp gen dị hợp Bb mỗi gen đều dài 4080 angtron. Gen trội có tỉ lệ A/G=9/7, gen lặn có tỉ lệ T/X=13/3. Cho F1 tự thụ phấn thu đc F2. Biết rằng k có hiện tượng đột biến xãy ra.
a) tính từng loại Nu của gen
b) tính số lượng nu của cả cặp gen
Tổng số nu của mỗi gen
NB = Nb = 4080 : 3,4 x 2 = 2400 nu
Xét gen trội B có
AB + GB = 50%N = 1200
AB/GB = 9/7
=> AB = TB = 675 ; GB = XB = 525
Xét gen lặn b
Có Ab + Gb = 50%N = 1200
Tb/Xb =Ab /Gb = 13/3
=> Ab = Tb = 975; Gb = Xb = 225
b)Số lượng tựng nu của cả cặp gen
A = T = 675 + 975 = 1650
G = X = 525 + 225 = 750
F1 chứa một cặp gen dị hợp Bb mỗi gen đều dài 4080 angtron. Gen trội có tỉ lệ A/G=9/7, gen lặn có tỉ lệ T/X=13/3. Cho F1 tự thụ phấn thu đc F2. Biết rằng k có hiện tượng đột biến xãy ra.
a. Tính số lượng từng loại nu pử F1
b. Tính số lượng từng loại nu của mỗi loại hợp tử ở F2
L=4080 angtron\(\Rightarrow\)N=4080 x 2 / 3,4=2400
-So Nu tung loai cua gen troi
2A+2G=2400(1) ; 7A-9G=0(2) tu (1) va (2) ta co
A=T=675 ; G=X=525
-So nu tung loai cua gen lan
2T+2X=2400(3) ; 3T-13X=0(4) tu (3)va(4) ta co
A=T=975 ; G=X=225
a)So luong tung loai Nu o F1 la
A=T=675+975=1650 ; G=X=525+225=750
b)So luong tung loai Nu cua moi loai hop tu o F2 la
-BB
A=T=675 x 2=1350; G=X=525 x 2=1050
-Bb
A=T=675+975=1650;G=X=525+225=750
-bb
A=T=975 x 2=1950;G=x=225 x 2=450
Một hợp tử của một loài động vật có kiểu gen Ab/aB. Cặp gen Aa có 1650G , 1350A và số lượng A của gen trội bằng 50% số lượng T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675A, 825G và gen lặn có số lượng từng loại nu bằng nhau. Mỗi alen trong cặp gen dị hợp đều dài bằng nhau.
a) Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen.
b)Tính số lượng lượng từng loại nu của toàn bộ các gen có trong hợp tử
a/+Cặp gen Aa
ta có: AA= 1/2Ta(1)
theo NTBS ta có Ta=Aa
=> AA+Ta=1350N(2)
từ 1 và 2 => AA=TA=450N ; Aa =Ta =900N
- tổng số nu của cặp gen Aa = 2A+2G=1650*2+1350*2=6000N
vì chiều dài của mỗi alen tron cặp gen dị hợp bằng nhau nên NA=Na=\(\frac{N_{Aa}}{2}\)=\(\frac{6000}{2}\)=3000N
* xét gen A
theo NTBS ta có AA+GA=\(\frac{N_A}{2}\) => GA=1500-450= 1050N
vậy AA=TA=450N , GA=XA=1050N
*xét gen a
theo NTBS ta có
Aa+Ga=\(\frac{N_a}{2}\) => Ga=1500-900= 600N
vậy Aa=Ta=900N , Ga=Xa=600N
+ Cặp gen Bb
tổng số nu của cặp gen Bb =2A+2G=675*2+825*2=3000N
vì chiều dài của mỗi alen trong cặp gen dị hợp bằng nhau nên :NB=Nb=\(\frac{N_{Bb}}{2}\)=\(\frac{3000}{2}\)=1500N
*xét gen b
ta có Tb=Ab=Gb=Xb=\(\frac{N_b}{4}\)=\(\frac{1500}{4}\)=357N
*gen B
ta có: AB=TB=ABb-Ab=675-375=300N
GB=XB=GBb-Gb=825-375=450N
b/ số lượng từng loại nu trong hợp tử:
T=A=AA+Aa+Ab+AB= 450+900+300+375=2025N
G=X=GA+Ga+GB+Gb=1050+600+450+375=2475N
1.Mạch gốc của gen có A =15%, G= 35%, T= 30% số Nu của mạch và X= 300Nu. Tính % và số nu mỗi loại của mARN trên gen tổng hợp. Gen trên tái bản 2 lần thì số LKH phá vỡ cả quá trình là bao nhiêu??
2.một phân tử ARN đc cấu thành từ 2 loại là A và X lần lượt theo tl 5:3. tính % nu mỗi loại mARN, % từng loại nu ở mỗi mạch của gen đã tổng hơp trên mARN từ đó suy ra % mỗi loại nu của gen, m ARN trên có thể chứa tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã sao? đó là những loại bộ ba nào?
xét mạch gốc có X1=100%-15%-35%-30%=20%
suy ra N/2=300:20%=1500
A1=Um=1500.15%=225nu=15%Nm
G1=Xm=525nu=35%Nm
T1=Am=450nu=30%Nm
X1=Gm=300nu=20%Nm
gen có A=A1+T1=675
G=G1+X1=825
gen tái bản 2 lần thì số lk H bị phá vỡ là
(2A+3G)(1+2)=11475
2.%Am=5/8=62,5%
%Xm=37,5%
mạch gốc của gen có %T1=62,5%N/2
%G1=37,5%N/2
cả gen có A=T=62,5%
G=X=37,5%
mARN có thể chứa tối đa 8 bộ 3 ,mã sao là AAA,AAX,AXA,XAA,AXX,XAX,XXA,XXX
Xét một cặp NST tương đồng chứa cặp gen dị hợp Aa, mỗi gen đều dài 4080 A0, gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3420 liên kết H.
a) Số lượng từng loại nu trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nu trng mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?
c)Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nu trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?
a) Tổng số Nu của Gen A = Gen a = 4080/3,4 x 2 = 2400 nuclêôtit
Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 31202A + 2G = 2400.
Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720. Giao tử chứa gen a: 2A + 3G = 32402A + 2G = 2400.
Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840b) Cặp Aa giảm phân không bình thường ở giảm phân I cho 2 loại giao tử: Aa và 0.
Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtitG = X = 720 + 840 = 1560 nuclêôtit
Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtitc) Cặp Aa giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường cho ra 3 loại giao tử: AA; aa; 0
Gt: AA có: A =T = 480 x 2 = 960 Nucleotit; G = X = 720 x 2 = 1440 Nu Giao tử aa có: A = T = 360 x 2= 720 Nu; G = X = 840 x 2 = 1680 Nu Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 Nu