Bài 2: Cho 16g một oxit kim loại tác dụng với 120ml dung dịch HCl thu được 32,5g muối khăng. Tìm công thức oxit kim loại và nồng độ mol dung dịch đã dùng.
Khử hoàn toàn 6,4 gam một oxit kim loại cần dùng 0,12 mol H2. Kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,08 mol H2. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại trên
Cho kim loại sắt Fe tác dụng vừa đủ với 147gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 20℅ thu được muối và khí hidro. Dân toàn bộ khí hidro qua 16g oxit kim loại có hóa trị III. Xác định công thức hóa học của oxit cầu cíu các cao nhân
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{147.20\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{axit}=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2A+3H_2O\\ n_{oxit}=\dfrac{n_{H_2}}{3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{oxit}=\dfrac{16}{0,1}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Sắt\left(Fe=56\right)\\ \Rightarrow Oxit:Fe_2O_3\)
cho 16g oxit sắt tác dụng với 120ml dd HCL thì thu được 32,5g muối khan. Tính nồng độ mol cua dd HCL
PTPƯ:
FexOy + 2yHCI -------------> xFeCI2y/x +yH2O
1mol ----------------------------> xmol
16/(56x +16y)mol-------------> 32,5/(56 + 71y/x)
=> 16x/(56x + 16y) = 32,5/(56 + 71y/x)
=> 896x +1136y = 1820x + 520y
=>616y = 924x
=> x/y = 2/3
Vậy CT của oxít sắt là Fe2O3
=>Fe2O3+3H2SO4->Fe2(SO4)3+3H2O
0,1---------------0,3
n Fe2O3=0,1 mol
=>CMHCl=\(\dfrac{0,3}{0,12}\)=2,5M
Cho 2,3 gam Na tác dụng với nước tạo thành 500ml dung dịch bazơ. a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. Xác định nồng độ mol của dd thu được. b. Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3 %. Tìm công thức của oxit?
\(a,PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\\ b,oxit.kl:RO\\ n_{RO}=\dfrac{2,4}{R+16}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{30.7,3}{100.36,5}=0,06mol\\ RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{2,4}{R+16}=0,06:2\\ \Leftrightarrow R=64,Cu\)
Cho 6,2 gam oxit của kim loại hóa trị I tác dụng với nước dư thu được dung dịch A có tính kiềm. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với 95ml dung dịch HCl 1M thấy dung dịch sau phản ứng làm xanh quỳ tím.
Phần 2 tác dụng với 55ml dung dịch HCl 2M thấy dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím.
Công thức oxit kim loại đã dùng là:
A.Li2O.
B. Na2O.
C.K2O.
D.Rb2O.
Gọi n M 2 O = a thì nMOH = 2a, mỗi phần có nMOH = a
Khi nHCl = 0,095 thì dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh nên MOH dư => a > 0,095
Khi nHCl = 0,11 thì dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ nên HCl dư => a < 0,11
Có 0,095 < a < 0,11
Đáp án B
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
BÀI1 : Cho 7,2 gam oxit của kim loại M phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 12,7 gam 1 muối của M
a) Tìm oxit của M
b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl
c) Tính nồng độ % muối của kim loại M
BÀI 2 : Cho 2,4 gam Mg p/ư với 100ml dung dịch HCl 1,5M
a) Tính khối lượng các chất thu được sau p/ư
b) Tính nồng độ mol muối của Mg
Bài 2: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Số mol của Mg là: 2,4 : 24 = 0,1 mol
Đổi: 100 ml = 0,1 lít
Số mol của HCl là: 1,5 . 0,1 = 0,15 mol
So sánh : \(0,1>\frac{0,15}{2}\) Mg dư ; tính theo HCl
a) Số mol của MgCl2 là: 0,15 . 1/2 = 0,075 (mol)
Khối lượng của MgCl2 sau phản ứng là: 0,075 . 95 = 7,125 gam
Số mol của H2 là: 0,075 mol => mH2 = 0,075 . 2 = 0,15 gam
b) Nồng độ mol muối của Mg là: \(\frac{0,075}{0,1}=0,75M\)
( Vì thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi k đáng kể )
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
Giúp em bài này với ạ !!!
Cho một lượng oxit kim loại nhóm 2A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thì sau phản ứng ta thu được dung dịch muối có nồng độ 12,34% xác định công thức của oxit kim loại
Gọi kim loại cần tìm là A
công thức oxit là : AO
Coi số mol HCl bằng 1 mol
Ta có phương trình:
AO + 2HCl = ACl2 + H2O
0,5 1 0,5 (mol)
=> mAO = (A+16).0,5 (g)
mdd HCl = 365 (g)
=> mdd sau phản ứng = 0,5A + 373
mmuối ACl2 = 0,5.(A+71) (g)
Có C%dd ACl2 = 12,34%
=>0,5.100.(A+71) = 12,34 .(0,5A+373)
=>A = 24 => A là Mg
Gọi kim loại cần tìm là A
công thức oxit là : AO
Coi số mol HCl bằng 1 mol
Ta có phương trình:
AO + 2HCl = ACl2 + H2O
0,5 1 0,5 (mol)
=> mAO = (A+16).0,5 (g)
mdd HCl = 365 (g)
=> mdd sau phản ứng = 0,5A + 373
mmuối ACl2 = 0,5.(A+71) (g)
Có C%dd ACl2 = 12,34%
=>0,5.100.(A+71) = 12,34 .(0,5A+373)
=>A = 24 => A là Mg