Đốt cháy hoàn toàn 12g hợp chất hữư cơ X thu được 35,2g Co2 và 21,6g nước.Hãy xác định thành phần các nguyên tố trong hợp chất X
Đốt cháy hoàn toàn 12g một hợp chất hữu cơ X thu được 35,2g CO2 và 21,6g H2O a) xác định CTPT của X biết Mx= 30g b) viết CTCT của X và cho biết X có thể có CTHH nào? viết PTHH minh hoạ
X + O2 -- (t^o) -- > CO2 và H2O
X gồm có C và H
nCO2 = 35,2 : 44 = 0,8 (mol)
-- > nC= 0,8(mol)
nH2O = 21,6 : 18 = 1,2(mol)
--> nH = 1,2 . 2 = 2,4 (mol)
mC= 0,8 . 12 = 9,6(g)
mH = 2,4 . 1 = 2,4(g)
h/c X = mC + mH = 12g = m hh
--> h/c X không có nguyên tử Oxi
Gọi CTHH đơn giản của X là CxHy
ta có : nC : nH = 0,8 : 2,4 = 1 : 3
=> CTĐG giản X là CH3
ta có : (CH3)n = 30
15.n=30
=> n= 2
Vậy CTHH của X là C2H6
CTCT của X là: CH3 - CH3
đốt cháy hoàn toàn 12g hợp chất hữu cơ X thu được 17,6g CO2 và 7,2g nước
a, những nguyên tố trong X?
b, Xác định công thức phân tử X? biết Mx=60g/mol
c, viết PTHH của X với NaOH? biết trong X có nhóm -COOH
a, - Đốt X thu CO2 và H2O.
→ X chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,4.12 + 0,8.1 = 5,6 (g) < 12 (g)
→ X chứa C, H và O.
b, Ta có: mO = 12 - 5,6 = 6,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,4:0,8:0,4 = 1:2:1
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
c, CTCT: CH3COOH
PT: \(CH_3COOH+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+H_2O\)
đốt cháy hoàn toàn 12gam hợp chất hữu cơ X thu được 17,6gam CO2 và 7,2gam nước
a, trong X có những nguyên tố nào?
b, xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X, biết Mx = 60g/mol
a, - Đốt X thu CO2 và H2O → X chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,4.12 + 0,8.1 = 5,6 (g) < 12 (g)
→ X chứa C, H và O.
⇒ mO = 12 - 5,6 = 6,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
b, Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,4:0,8:0,4 = 1:2:1
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+1.2+16}=2\)
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 (dktc) và 2,7 gam H2O.
a: Xác định thành phần định tính các nguyên tố trong hợp chất.
b: Tính khối lượng từng nguyên tố trong 2,3 gam hợp chất
Đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ (X) dùng vừa hết 4,2 lít O2 thu được 6,6 gam CO2 và 2,25 gam H2O . Tính thành phần % của các nguyên tố trong phân tử (X).
n O2 = 4,2/22,4 = 0,1875(mol)
n C = n CO2 = 6,6/44 = 0,15(mol)
n H2O = 2,25/18 = 0,125(mol)
=> n H = 2n H2O = 0,25(mol)
Ta có :
%C = m C / m X .100% = 0,15.12/2,85 .100% = 63,15%
%H = m H / m X .100% = 0,25.1/2,85 .100% = 8,77%
%O = 100% -63,15% -8,77% = 28,08%
đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 5,28 gam CO2, 0,9gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
\(n_{CO_2}=\dfrac{5.28}{44}=0.12\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.12\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0.12\cdot12=1.44\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.9}{18}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.05\cdot2=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.02\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.02\cdot14=0.28\left(g\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H-m_N=2.46-1.44-0.1-0.28=0.64\left(g\right)\)
\(\%C=\dfrac{1.44}{5.28}\cdot100\%=27.27\%\)
\(\%H=\dfrac{0.1}{5.28}\cdot100\%=1.89\%\)
\(\%N=\dfrac{0.28}{5.28}\cdot100\%=5.3\%\)
\(\%O=65.54\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam hợp chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố gồm C, H, O) bằng oxi dư được CO2 và 6,48 gam nước. Thành phần trăm theo khối lượng của hiđro trong hợp chất X là
A. 85,12%
B. 8,51%
C. 13,04%
D. 6,57%
câu 1(2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,23g hợp chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được
0,45g H2O, 2,64g khí CO2 và 112ml khí N2 (ở đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí là 4,242.
a/ Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất X.
b/ Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của X.
Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: Ba=137, Cu=64, Fe=56, Ca=40, C=12,
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,45}{18}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,06 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,05 (mol)
Bảo toàn N: nN = 0,01 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{1,23-0,06.12-0,05.1-0,01.14}{16}=0,02\left(mol\right)\)
\(\%C=\dfrac{0,06.12}{1,23}.100\%=58,537\text{%}\)
\(\%H=\dfrac{0,05.1}{1,23}.100\%=4,065\%\)
\(\%O=\dfrac{0,02.16}{1,23}.100\%=26,016\%\)
\(\%N=\dfrac{0,01.14}{1,23}.100\%=11,382\%\)
b)
Xét nC : nH : nN : nO = 0,06 : 0,05 : 0,01 : 0,02 = 6 : 5 : 1 : 2
=> CTDGN: C6H5NO2
CTPT: (C6H5NO2)n
Mà \(M_X=4,242.29=123\left(g/mol\right)\)
=> n = 1
=> CTPT: C6H5NO2
Đốt cháy hoàn toàn 5,8g một hợp chất hữu cơ X bằng khí \(O_2\), thu được 6,72 lít khí \(CO_2\) (ở đktc), và 5,4g \(H_2O\). Xác định công thức phân tử và thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X?
Giúp mk vs ạ mình đang cần gấp thanks trước
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3(mol)\)
Bảo toàn C và H: \(n_C=0,3(mol);n_H=0,6(mol)\)
\(\Rightarrow m_C=0,3.12=3,6(g);m_H=0,6.1=0,6(g)\\ \Rightarrow m_X>m_C+m_H\)
Do đó X bao gồm \(O\)
\(\Rightarrow m_O=5,8-3,6-0,6=1,6(g)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1(mol)\)
Gọi CT của X là \(C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,3:0,6:0,1=3:6:1\\ \Rightarrow CTPT_X:C_3H_6O\)
\(\%_C=\dfrac{36}{58}.100\%=62,07\%\\ \%_H=\dfrac{6}{58}.100\%=10,34\%\\ \%_O=100\%-62,07\%-10,34\%=27,59\%\)
Làm tiếp của Nguyễn Hoàng Minh
Gọi CTHH của X là: \(C_xH_yO_z\)
Ta có: \(m_{C_X}=m_{C_{CO_2}}=0,3.12=3,6\left(g\right)\)
\(m_{H_X}=m_{H_{H_2O}}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
\(m_{O_X}=m_{O_{CO_2}}+m_{O_{H_2O}}-m_{O_2}=9,6+4,8-12,8=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_O=\dfrac{1,6}{5,8}.100\%=27,6\%\)
\(\%_H=\dfrac{0,6}{5,8}.100\%=10,3\%\)
\(\%_C=100\%-27,6\%-10,3\%=62,1\%\)