Có PTPƯ này không :
ZnSO4+H2=>Zn +H2SO4
.Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi?
• BaO + H2O −> Ba(OH)2.
• BaCl2 + H2SO4 −> BaSO4 + 2HCl.
• 2Na + 2H2O −> 2NaOH + H2.
• Zn + H2SO4 −> ZnSO4 + H2.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ;
A BaO + H2O → Ba(OH)2
B BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
C 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
D Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Chúc bạn học tốt
Phản ứng hoá học dưới đây có thể được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm?
Z n + H 2 S O 4 ( l o ã n g ) → Z n S O 4 + H 2
Phản ứng này có thể dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm
Viết PTHH
Zn + H2SO4——> ZnSO4 + H2
H2 + CuO ——> Cu + HaO
Ba + H2SO4 ——> BaSO4 + H2
Zn + H2SO4——> ZnSO4 + H2
H2 + CuO —to—> Cu + H2O
Ba + H2SO4 ——> BaSO4 + H2
Cân bằng sẵn rồi nha bạn
Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch H2SO4.
A.Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)?
B.Tính khối lượng của H2SO4 và ZnSO4?
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 ; 1 ; 1 ; 1
n(mol) 0,1-->0,1--------->0,1--------->0,1
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=n\cdot M=0,1\cdot\left(2+32+16\cdot4\right)=9,8\left(g\right)\\ m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,1\cdot\left(65+32+16\cdot4\right)=16,1\left(g\right)\)
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
____0,1____0,1________0,1____0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 theo phương trình: Zn + H2SO4 " ZnSO4 + H2. Thể tích khí H2 thoát ra ở đkc (25°C, 1bar) là bao nhiêu? Biết Zn = 65, H = 1, S = 32, O = 16.
A. 24,79 lít
B. 12,395 lít
C. 6,1975 lít
D. 3,09875 lít
25 độ , 1bar là điều kiện chuẩn
\(PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
0,25----------------------------->0,25 (mol)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=0,25\cdot24,79=6,1975\left(l\right)\\ =>C\)
cho 6,5 g Zn tác dụng với h2so4 thu được 9 g znso4 và 2,479 l h2 ở đkc. tính khối lượng h2so4 tham gia phản ứng
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL: mZn + mH2SO4 = mZnSO4 + mH2
⇒ mH2SO4 = 9 + 0,1.2 - 6,5 = 2,7 (g)
Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 theo phương trình:
Zn + H2 -> ZnSO4 + H2
Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc (25 độ C, 1bar) là:
A.24,79 lít
B.12,395 lít
C. 6,1975 lít
D.3,09875 lít
Cho Zn=65
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,25.24,79=6,1975(l)\\ \Rightarrow C\)
Phản ứng trung hòa là:
A. BaO + H2O -> Ba(OH)2 B. FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl
C. Zn + H2SO4 -> ZnSO4 +H2 D. Ca(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2H2O
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thi nghiệm?
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
b) 2H2O → 2H2 + O2.
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
Phản ứng hóa học điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là: a) và c)