Thả 0,5 kg chì ở 1000C vào một cốc nước ở nhiệt độ 550C chì giảm nhiệt độ xuống 600C. Tính thể tích nước trên
Câu 3: (3,0 điểm)
Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên đến 600C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước c1=4 190J/kg.K
a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt?
b) Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c) Tính nhiệt dung riêng của chì. Coi như chỉ có chì và nước trao đổi nhiệt cho nhau.
Bài này chắc là \(100^OC\) với \(60^oC\)
a, \(tc=60^oC\)
b,\(Qthu\left(nuoc\right)=\dfrac{250}{1000}.4190\left(60-58,5\right)=1571,25\left(J\right)\)
c,\(Qthu\left(nuoc\right)=Qtoa\left(chi\right)=>1571,25=\dfrac{300}{1000}.Cc.\left(100-60\right)\)
\(=>Cc=131\left(J/kgK\right)\)
Một người thả 420g chì ở nhiệt độ 1000C vào 260g nước ở nhiệt độ 580C làm cho nước nóng lên tới 600C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính:
a) Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt.
b) Nhiệt lượng nước đã thu vào?
c) Nhiệt dung riêng của chì?
đổi: 420g=0,42kg;
260g=0,26kg
a) nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt bằng với nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt là 60 độ C
b) nhiệt lượng nước đã thu vào là:
\(Qthu=m1.c1.\)△1=0,26.4200.(60-58)=2184(J)
c) nhiệt lượng chì tỏa ra là:
\(Qtỏa\)=m2.c2.△t=0,42.c2.(100-60)=16,8c2(J)
nhiệt dung riêng của chì là:
ta có: Qthu=Qtỏa
<=>2184=16,8c2
<=>c2=130J/kg.k
Một người thả 300(g) chì ở nhiệt độ 1000C vào 250(g) nước ở nhiệt độ 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính:
a) Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt
Một học sinh thả 600g chì ở 1000C vào 200 g nước ở 800C làm cho nước nóng lên tới nhiệt độ t. Tính nhiệt độ t của chì ngay khi có cân bằng nhiệt
Qthu = Qtoả
0,6.130.(100-t) = 0,2.4200.(t-80)
\(\Leftrightarrow7800-78t=840t-67200\)
\(\Leftrightarrow75000=918t\)
\(\Leftrightarrow t=81,7^oC\)
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là 81,7oC
Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của chì và nước đều bằng 48oC. Tính khối lượng nước trong cốc, coi như chỉ có chì và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết cchì = 130J/kg.K, cnước = 4200J/kg.K.
Nhiệt lượng tỏa ra của chì:
Q1=\(m_1.c_{chì}.\left(t_1-t_{cb}\right)\)
=0,3.130.(100-48)
=2028 J
Nhiệt lượng thu vào của nước
Q2=\(m_2.c_n.\left(t_{cb}-t_2\right)\)
=4200\(m_2\).(48-25)
=4200\(m_2.23\)
=96600\(m_2\)
Theo PT cân bằng nhiệt ta có:
Q1=Q2
2028=96600\(m_2\)
=> \(m_2\)=0,02kg=20g
Tóm tắt:
m1 = 300g = 0,3kg
t1o = 100oC
c1 = 130J/KgK
t2o = 25oC
c2 = 4200J/KgK
to = 48oC
-------------------------------------------
Nhiệt lượng của đồng tỏa ra là:
Qtỏa = \(m_1\cdot c_1\cdot\left(t_1^o-t^o\right)\)
= \(0,3\cdot130\cdot\left(100-48\right)\)
= \(2028\) (J)
Theo PTCBN, ta có:
Qtỏa = Qthu = 2028
Qthu = \(m_2\cdot c_2\cdot\left(t^o-t_2^o\right)\)
\(2028=m_2\cdot4200\cdot\left(48-25\right)\)
\(m_2=\dfrac{2028}{4200\cdot\left(48-25\right)}=0,02\) (kg)
Vậy khối lượng của nước trong cốc là 0,02kg
#ĐN
Ai làm hộ mình dc không
Bài 6. Thả một khối sắt có khối lượng m ở nhiệt độ 1500C vào một bình chứa M kg nước thì nhiệt độ của bình nước tăng từ 200C đến 600C. Hỏi nếu thả tiếp vào bình một khối săt có khối lượng 2m ở nhiệt độ 1000C thì nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu? Bỏ qua mất mát nhiệt cho bình và môi trường.
+) \(Q_1=Q_2\)
\(m.c_1.\text{∆}t_1=M.c_2.\text{∆}t_1\)
\(90m.c_1=40M.c_2\)
\(2,25m.c_1=M.c_2\)
+) \(2m.c_1.\text{∆}t_3=m.c_1\left(t-60\right)+M.c_2\left(t-60\right)\)
\(2m.c_1.\left(100-t\right)=m.c_1\left(t-60\right)+2,25m.c_1\left(t-60\right)\)
\(200-2t=t-60+2,25t-135\)
\(t+2,25t+2t=200+60+135\)
\(5,25t=395\)
\(t\approx75,24^oC\)
Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100C vào 200g nước ở nhiệt độ 58,5C làm cho nước nóng lên tới 60Ca) Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt?b) Tính nhiệt lượng nước thu vào?c) Tính nhiệt dung riêng của chì?d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
a) Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt là \(60^0C.\)
b) nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_2=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=0,2.4200.\left(600-58,5\right)=1260J\)
c) nhiệt dung riêng của chì là:
Áp dụng phương trình cần bằng nhiệt, ta có:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\\ \Leftrightarrow0,3.c_1.\left(100-60\right)=0,2.4200.\left(60-58,5\right)\\ \Leftrightarrow12c_1\Leftrightarrow1260\\ \Leftrightarrow c_1=105J/kg.K\)
d) Vì nhiệt dung riêng của vật phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên có thể cao hoặc thấp nên kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng.
Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100oC vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
a) Tính nhiệt lượng nước thu vào?
b) Tính nhiệt dung riêng của chì?
c) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong
bảng và giải thích tại sao cĩ sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là
4200J/kg.K.
Đổi 300g = 0.3kg
250g = 0.25g
a, Nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_{thu}=0,25\times4200\times\left(60-58,5\right)\)
\(Q_{thu}=1575\left(J\right)\)
b, Ta có: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}=1575\left(J\right)\)
\(=>C_{chì}=\dfrac{1575}{0.3\times40}=131,25\)(J/kg.K)
c, Chỉ gần bằng. Có sự chênh lệch này là do sự thất thoát nhiệt do truyền cho môi trường xunh quanh.
Câu 4: Tại sao cá kho lại có đủ các vị của gia vị.
Câu 5: Người ta thường dung kim loại để nấu thức ăn vì
Câu 6: Người ta thả một miếng chì ở nhiệt độ 2000C vào 250g nước ở nhiệt độ 500C, kết quả là làm cho nước nóng lên tới 600C. a) Tính nhiệt độ của chì ngay sau khi có cân bằng nhiệt. b) Tính nhiệt lượng nước thu vào. c) Tính khối lượng của miếng chì. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Cho biết: cchì = 130 J/kg.K , cnước = 4200 J/kg.K