Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước
A. Magie và dung dịch axit sunfuric
B. Magie oxit và dung dịch axit sunfuric
C. Magie nitrat và natri hidroxit
D. Magie clorua và natri clorua
Cho 4,8 gam magie tác dụng với axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dịch magie clorua MgCl2 và khí H2. a. Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng muối magie clorua tạo thành.
a) $n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{Mg} = 0,4(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,4.36,5 = 14,6(gam)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)$
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 0,2.......0,4........0,2.........0,2\left(mol\right)\\ a.m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ b.m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
cho 12 gam magie tác dụng với dung dịch chứa 34,3g axit sunfuric (H2SO4) tạo thành muối magie sunfat (MgSO4) và khí hiđro A tính khối lượng chất còn thừa B tính khối lượng magie sunfat (MgSO4)thu được C tính thể tích ở điểu kiện tiêu chuẩn của khí hyđro tạo thành
\(a) Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{Mg} = \dfrac{12}{24} = 0,5 < n_{H_2SO_4}= \dfrac{34,3}{98}=0,35\Rightarrow Mg\ dư\\ b) n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\\ m_{MgSO_4} = 0,35.120 = 42(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,35(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,35.22,4 = 7,84(lít)\)
Câu 2: Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric tạo ra Magie và khí hiđro. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên? b) Tính khối lượng Magie clorua tạo thành? c) Tính thể tích khí sinh (ở đktc)?
Câu 2 :
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,2 0,2
b) Số mol của magie clorua
nMgCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie clorua
mMgCl2 = nMgCl2 . MMgCl2
= 0,2 . 95
= 19 (g)
c) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Chúc bạn học tốt
Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohiđric HCl tạo thành magie clorua MgCl2 và 0,2 mol lít khí hiđro. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
=> mMgCl2 = 4,8 + 14,6 - 0,2.2 = 19(g)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=\left(4,8+14,6\right)-0,4=19g\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
cho 24g kim loai magie tác dụng với 36,5g dung dịch axit clohdic người ta thu dc muối magie clorua và 2g hiđro.
a) Viết PTHH
b)Tính kl muối magie clorua thu dc sau phản ứng
Giúp mik vs
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Theo ĐLBTKL ta có :
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\)
có \(m_{Mg}=24g;m_{HCl}=36,5g;m_{H_2}=2g\)
\(\Rightarrow m_{MgHCl=24+36,5-2=58,5g}\)
Cho 4,8 gam magie (magnesium) phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric tạo thành magie clorua (magnesium cloride) và hidro (hydrogen).
1. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
2. Tính khối lượng magie clorua tạo thành và thể tích hidro thoát ra ở đktc?
1,PTHH:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
2,
\(nMg=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
có pt: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2--->0,4----->0,2-------->0,2
\(mMgCl_2=0,2.95=19g\)
\(VH_{2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48lit\)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) Theo ĐLBTKL: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> mH2 = 5,2 + 5,84 - 10,88 = 0,16 (g)
Cho 3,6 g magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được muối magie clorua (MgCl2) và khí hidro. Hãy:
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng muối magie clorua thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
(Cho biết Mg=24; Cl= 35,5 ; O= 16 ; H= 1).
nMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol)
pthh : Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15-----------> 0,15 --->0,15 (mol)
mMgCl2 = 0,15 . 95 = 14,25 (mol)
VH2 (đkc)= 0,15. 24,79 = 3,718(l)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25g\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
Cho 2,4 gam magie (Mg) tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng thấy có magie sunfat (MgSO4) và H2 tạo thành a.Hãy tính khối lượng của MgSO4 tạo thành phản ứng b.Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên để khử 48 gam đồng (||) oxit .Chất nào còn dư sau phản ứng , khối lượng chất dư là bao nhiêu ? (Mg=24, S=32, O=16, H=1, Cu=64)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{MgSO_4}=120.0,1=12\left(g\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(P\text{Ư}\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,6-0,1\right).80=40\left(g\right)\)
nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2
0,1 0,1 0,1
mMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2OmMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2O
hãy lập PTHH của các phản ứng sau:
1. magie cacbonat + axit nitric ---> magie nitrat + khí cacbonic + nước
2. sắt (II) oxit + axit clohđric ---> sắt (II) clorua + nước
cho a gam sắt tác dụng hoàn toàn vs 200ml đung dịch axit sunfuric, thu đc muối sắt (II) sunfat và 6,72 lít khí hidro
a. tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfudungdax oahrn ứng
b. tính khối lượng sắt cần dùng
- HELP ME-