Cho 11,2g một oxit kim loại A (hóa trị x) tác dụng với nước dư thu 200ml dd bazo nồng độ 1M. Hỏi A?
Bài 6. Biết X là oxit của kim loại R hoá trị (I). Nếu lấy 6,2 gam X cho vào nước dư sau khi pứ hoàn toàn thu được 200 ml dd bazơ có nồng độ mol 1M. Xác định kim loại R.
Bài 7. A là hỗn hợp chứa Al, Fe. Nếu lấy 11 gam hh A cho tác dụng với dd HCl dư sau pứ thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong hh.
Bài 8. Y là hh chứa Al, Al2O3. Biết 2,58 gam hh Y thấy tác dụng vừa đủ với a gam dd H2SO4 9,8% sau pứ hoàn toàn thấy thu được 0,672 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất rắn trong hh ban đầu.
b) Xác định giá trị của a .
c) Tính nồng độ phần trăm của dd sau pứ.
giúp e với ạ
Bài 6:
\(R_2O+H_2O\rightarrow2ROH\\ n_{ROH}=0,2\left(mol\right)\rightarrow n_{R_2O}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{6,2}{0,1}=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\Lại.có:M_{R_2O}=2M_R+16\\ \Rightarrow2M_R+16=62\\ \Leftrightarrow M_R=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R\left(I\right):Natri\left(Na=23\right)\)
Bài 7:
\(n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100\approx49,091\%\\\%m_{Fe}\approx50,909\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
\(a.n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,03=0,02\left(mol\right)\\ m_{Al}=0,02.27=0,54\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=2,58-0,54=2,04\left(g\right)\\ \%m_{Al_2O_3}=\dfrac{2,04}{2,58}.100\approx79,07\%\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,54}{2,58}.100\approx20,93\%\\ b.Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \Sigma m_{H_2SO_4}=98.\left(0,03+3.\dfrac{2,04}{102}\right)=8,82\left(g\right)\\ a=m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{8,82.100}{9,8}=90\left(g\right)\)
\(c.m_{ddsau}=2,58+90-0,03.2=92,52\left(g\right)\\ C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\left(\dfrac{0,03}{3}+\dfrac{2,04}{102}\right).342}{92,52}.100\approx11,089\%\)
Hòa tan 9.4g oxit kim loại hóa trị 1 vào nước đc dd A có tính kiềm. Chia A làm 2 phần bằng nhau P1: cho tác dụng với 95ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn kiềm dư P2: cho tác dụng với 105ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn axit dư
Khử hoàn toàn 16g một oxit kim loại có hóa trị III bằng hidro thì thu được một chất rắn X và 5,4g nước a. Viết ptpư và xác định CTPT của oxit kim loại có hóa trị III đó
b. Cho 10g hỗn hợp gồm X và Cu tác dụng với dd HCl dư thu được2,24lit khí ĐKC. Tính % khối lượng Cu có trong hỗn hợp?
1.Hòa tan 4g ZnO vào 150g dd HCl 3,65%.Tính C% dd thu được sau phản ứng
2.Cho 15,3g oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu đc dd bazo nồng độ 8,55%.Xác định công thức oxit trên
cho 11,7g một kim loại hóa trị II tác dụng vơi 300ml đ HCl 1M, sau pư xong thấy kim loại vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại này nếu cho tác dụng với 200ml dd HCl 2M, sau pư xong thấy axit vẫn còn dư. Kim loại đã dùng là ?
nHCl(1) = 0.35 molnHCl(2) = 0.4 molvì kim loại có hóa trị II => nHCl(1)/2 < nKL < nHCl(2)/2 => 0.175 < nKL < 0.2 (mol)=> 58.5 < MKL < 66.86 (g)Vì kim loại tác dụng được với HCl ở điều kiện thường => KL là Zn
cho 8g kim loại hóa trị (II) tác dụng vừa đủ 200ml dd CH3COOH 1M. tìm công thức phân tử oxit
cho 15,3g oxit kim loại hóa trị (2) vào nước thu được 200g dung dịch bazo với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên
Gọi CTHH của oxit kim loại là RO
\(m_{R\left(OH\right)_2}=8,55\%.200=17,1\left(g\right)\)
Áp dụng định luật BTKL ta có: \(m_{H_2O}=17,1-15,3=1,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: RO + H2O → R(OH)2
Mol: 0,1 0,1
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{15,3}{0,1}=153\left(g/mol\right)\)
⇒ MR = 153 - 16 = 137 (g/mol)
Vậy R là nguyên tố bari (Ba)
có ai biết giải bài này k mình đang cần rất gấp mong các bạn giúp cho
Bài 1: cho 5,6g oxit của kim loại hóa trị (II) vào nước thu đc 200g dd bazo với nồng độ 3,7%. hãy xác định công thức của oxit trên.
PTHH: \(RO+H_2O\rightarrow R\left(OH\right)_2\)
Theo PTHH: \(n_{RO}=\dfrac{5,6}{R+16}\left(mol\right)=n_{ROH}\)
\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{5,6}{R+16}\cdot\left(R+34\right)}{200}=0,037\) \(\Leftrightarrow R=40\) (Canxi)
Vậy CTHH của oxit là CaO
a) Cho 11,2g một oxit kim loại hóa trị 2 tan hoàn toàn trong 400ml dd HCl 1M. Tìm CTPT của oxit
b) cho 15,3g một oxit kim loại hóa trị 3 tan hoàn toàn trong 200g dd H2SO4 nồng độ 22,05%. Tìm CTPT của oxit
Câu a:
Đặt CTHH oxit là RO
\(n_{HCl}=0,4.1=0,4mol\)
RO+2HCl\(\rightarrow\)RCl2+H2O
\(n_{RO}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=0,2mol\)
RO=\(\dfrac{11,2}{0,2}=56\)\(\rightarrow\)R=56-16=40(Canxi: Ca)
CTHH oxit CaO
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.22,05}{98.100}=0,45mol\)
Đặt CTHH oxit: R2O3
R2O3+3H2SO4\(\rightarrow\)R2(SO4)3+3H2O
\(n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,45}{3}=0,15mol\)
2R+16.3=\(\dfrac{15,3}{0,15}=102\)\(\rightarrow\)2R=102-48=54\(\rightarrow\)R=27(Al)
CTHH oxit Al2O3
a)Gọi CTPT của oxit là MO
PTHH: MO + 2HCl \(\rightarrow\) MCl2 + H2
0,2mol:0,4mol
nHCl=1.0,4=0,4(mol)
MMO=\(\dfrac{11,2}{0,2}\)=56(gam)
Ta có MMO=MM + MO=56
\(\Rightarrow M_{M_{ }_{ }_{ }}=56-16=40\)
\(\Rightarrow CTPT:CaO\)
b)Gọi CTPT của oxit là R2O3
\(m_{H_2}_{SO_4}\)=\(\dfrac{22,05.200}{100}=44,1\left(g\right)\)
\(n_{H_2}_{SO_4}=\dfrac{44,1}{98}=0,45\left(mol\right)\)
từ PTHH ta có:\(n_{R_2}_{O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}_{SO_4}=0,45.\dfrac{1}{3}=0,15\left(mol\right)\)\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{15,3}{0,15}=102\left(g\right)\)
Ta có:MR.2+16.3=102(g)
\(\Rightarrow M_R=27\left(g\right)\)
\(\Rightarrow R\) là Al\(\Rightarrow\) CTPTT là Al2O3