Đốt 11,2 gam bột sắt trong khí clo dư. Khối lượng muối clorua sinh ra là
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,3 gam
B. 20,50 gam
C. 10,55 gam
D. 10,65 gam
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{t^0}FeCl_3\)
\(0.2..................0.2\)
\(m_{FeCl_3}=0.2\cdot162.5=32.5\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
0,2 0,2 (mol)
\(m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Đốt 11,2 gam bột sắt trong khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 32,5. B. 24,5. C. 162,5. D. 25,4.
mình cần lời giải chi tiết
nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 -> (t°) 2FeCl3
Mol: 0,2 ---> 0,3 ---> 0,2
mFeCl3 = 0,2 . 162,5 = 32,5 (g)
=> A
nFe = 0.2 mol
2Fe + 3Cl2----to------> 2FeCl3
nFeCl3 = 0.2 mol
mFeCl3 = 32.5g
=> A đúng
Cho 3,36 gam sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí clo. Khối lượng muối sinh ra là:
A. 5,08 gam
B. 7,62 gam
C. 9,75 gam
D. 6,50 gam
Chọn C
Vì: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,06 → 0,06 (mol)
=> mFeCl3 = 0,06. 162,5 = 9,75 (g)
Cho 3,36 gam sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí clo. Khối lượng muối sinh ra là
A. 5,08 gam.
B. 7,62 gam.
C. 9,75 gam.
D. 6,50 gam.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,06 → 0,06 (mol)
=> mFeCl3 = 0,06. 162,5 = 9,75 (g)
Đáp án C
Cho 5,6 gam bột sắt vào bình khí clo có dư. Sau phản ứng thu được 16,25 gam muối sắt. Tính khối lượng khí clo đã tham gia phản ứng.
Phương trình hoá học : 2Fe + 3 Cl 2 → t ° FeCl 3
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m Fe + m Cl 2 = m FeCl 3
m Cl 2 = m FeCl 3 - m Fe = 16,25 - 5,6 = 10,65g
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt trong 300 gam dung dịch axit clohidric HCL (vừa đủ), thu được muối sắt (II) clorua \(FeCl_2\) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).
d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng.
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b) n_{FeCl_2} = n_{Fe} =\dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ d) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,4(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{300}.100\% = 4,867\%\)
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với khí clo (Cl2)sau phản ứng thu được muối sắt (III) clorua (FeCl3) A. Tính thể tích khí clo cần dùng . B. Tính khối lượng muối sắt (III) clorua (FeCl3) biết Cl = 35,5 .Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{FeCl_3}=162,5.0,2=32,5\left(g\right)\)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Điện phân dung dịch muối M(NO3)3. Lấy kết tủa sinh ra ở điện cực đốt cháy hoàn toàn trong khí quyển clo. Hòa tan muối clorua thu được vào nước, thêm vừa đủ dung dịch NaOH thu được kết tủa màu lục nhạt. Kết tủa này sau khi nung thu được một lượng bột màu lục thẫm. Cùng một khối lượng tương đương bột này cũng thu được khi nhiệt phân 50,4 gam (NH4)2Cr2O7. Khối lượng khí thu được ở anot khi điện phân dung dịch M(NO3)3 là
A. 9,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 7,6 gam.
D. 6,4 gam.
Đáp án A
n ( N H 4 ) 2 C r 2 O 7 = 0 , 2 ( N H 4 ) 2 C r 2 O 7
⇒ N 2 + C r 2 O 3 + 4 H 2 O n C r 2 O 3 = 0 , 2 ⇒ n C r ( N O 3 ) = 0 , 4
B ả o t o à n e k h i đ i ệ n p h â n 4 n O 2 = 3 n C r 3 + = 1 , 2 ⇒ n O 2 = 0 , 3
⇒ m O 2 = 0 , 3 . 32 = 9 , 6 ( g )
Dựa vào dữ kiện kết tủa màu lục nhạt và sau khi nung thì màu lục thẫm xác định được M là Cr