Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=2Ω,R2=4Ω mắc song song .Biết cường độ dòng điện chạy qua R1 bằng 1A .Tính cường độ dòng điện chạy qua R2
Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 4Ω và R2 = 12Ω mắc song song. Hãy tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này
<tóm tắt bạn tự làm>
MCD:R1ntR2
Điện trở tương đương của mạch
\(R=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4\cdot12}{4+12}=3\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện đi qua mạch
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{3}=4\left(A\right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 4 + 12 = 16 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 12 : 16 = 0,75 (A)
Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5 A. Tính cường độ dòng điện chạy qua R1.
Hai điện trở mắc song song nhau.
Dòng điện qua mạch: \(I=I_1+I_2\)
Dòng điện chạy qua \(R_1\) là: \(I_1=I-I_2=1,2-0,5=0,7A\)
Câu 30: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là : A. I1 = 0,5A B. I1 = 0,6A C. I1 = 0,7A D. I1 = 0,8A
Ta có: \(I=I_1+I_2\Leftrightarrow I_1=I-I_2=1,2-0,5=0,7\left(A\right)\)
Câu 4: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là
Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,7A . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là bao nhiêu? *
A.0,7A
B.0,5A
C.1,2A
D.1,7A
\(R1//R2\Rightarrow I2=I-I1=1,2-0,7=0,5A\)
Chọn B
\(I=I_1+I_2\Rightarrow I_1=I-I_2=1,2-0,7=0,5\left(A\right)\)(R1//R2)
Chọn B
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 12Ω mắc song song giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 6V. Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch?
\(I=U:R=6:\left(\dfrac{4\cdot12}{4+12}\right)=2A\)
Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở r1 = 9 ôm và r2 = 18 ôm mắc song song với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở r1 là 0,5A. Tính a. Điện trở tương đương của đoạn mạch b. Hiện điện thế hai đầu mạch điện c. Cường độ dòng điện chạy qua R2 và qua mạch chính
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{9.18}{9+18}=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=I1.R1=0,5.9=4,5V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4,5:18=0,25A\\I=I1+I2=0,5+0,25=0,75A\end{matrix}\right.\)
Câu 2: Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song biết R1 = 10 ôm, R2 = 10 ôm giữa hai đoạn mạch đặt 1 hiệu điện thế U = 12V
a, Tính Rtđ
b, Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính?
\(MCD:R1//R2\)
\(=>R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(U=U1=U2=12V=>\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:10=1,2A\\I2=U2:R2=12:10=1,2A\\I=I1+I2=1,2+1,2=2,4A\end{matrix}\right.\)
Bài 6: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 10Ω và R3 = 15Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A a) Tính hiệu điện thế U b) Tính cường độ dòng điện qua R2; R3 và qua mạch chính
a) Hiệu điện thế U:
\(U=U_1=U_2=U_3=I_1.R_1=0,5.12=6\left(V\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{15}{6}=2,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=I_1+I_2+I_3=0,5+0,6+2,5=3,6\left(A\right)\)