Cho 2.8g KL R (ko rõ hóa trị) tác dụng vs dd HCl thu đc 1,12 lít khí H2 (đktc). Xác định CTHH của KL R
Hòa tan 18,4g hh Fe2O3 và KL R chưa rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl 2M thu đc 2,24 l khí đktc. Xđ KL R
nHCl = 0,8 mol
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
0,1 0,8-0,2
2R + 2nHCl => 2RCln + nH2
0,2/n 0,2 <=0,1
=> mR = 18,4 - 0,1.160 = 2,4 (g)
=> MR = 2,4 / (0,2/n) = 12n => R là Mg
Cho 3,87g hỗn hợp Mg và Al tác dụng vs lượng dư dd HCl, sau p/ứ thu đc 4,368 lít khí H2 (đktc). Xác định % kl từg kim loại trog ngợp ban đầu Giúp mình vs ạk
\(n_{H_2}=\dfrac{4,368}{22,4}=0,195\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: x x
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: y 1,5y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=3,87\\x+1,5y=0,195\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,09\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,06.24.100\%}{3,87}=37,21\%\)
\(\%m_{Al}=100-37,21=62,79\%\)
Hoà tan 1,35g KL R hoá trị III bằng 500ml dd HCl(d=1,2g/ml) lấy dư, thu đc dd X và 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. a/ xác định tên KL b/ Lấy 1/2 dd X. Cho từ từ dd AgNO3 đến khi kết tủa hoàn toàn, thu đc 14,35g kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của dd HCl đã dùng c/ Tính C% của X
cho 1,2g kim loại R có hóa trị II tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng thu đc 1,12lit H2(đktc).Xác định tên kim loại R?
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,05<---------------0,05
=> \(M_R=\dfrac{1,2}{0,05}=24\left(g/mol\right)\)
=> R là Mg (Magie)
Bài 1. Cho 7,2g một KL hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dd HCl 6M. Xác định tên KL đã dùng.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g KL R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
Bài 3.Cho 7,2g một KL M chưa rõ hóa trị, phản ứng hết với 21,9 g HCl. Xác định tên KL đã dùng.
1 gọi A là KL
\(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\\
pthh:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,3 0,6
\(M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà A hóa trị II => A là Mg
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{O_2}+m_R=m_{RO}\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=m_{RO}-m_R\\ =12-7,2=4,8\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
0,3 0,15
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
3 gọi hóa trị của M là a ( a>0 )
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(pthh:2M+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\)
0,6a 0,6
\(M_M=\dfrac{7,2}{0,6a}=12a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
xét
a = 1 ( loại )
a = 2 ( Mg)
a = 3 (loại )
=> M là Mg có hóa trị II
B1:hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2g Fe và 2,4g Mg bằng dd H2S04(loãng) dư thu đc đ Y.cho dd NaOH dư vào Y thu đc kết tủa Z nung Z trong không khí đến kl không đổi thu đc m(g) chất rắn.biết các pư xảy ra hoàn toàn .viết phương trình phản ứng,xác định m
B2:cho 1,75g hh Fe,Al,Zn tác dụng với dd HCl dư thu đc 1,12 lít khí ở đktc khô cạn đ sau pư thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 32g 1 oxit của lim loại hóa trị 3 tác dụng hết với 294g dd H2S04 20%.xác định công tức oxit
B3: Gọi M là tên kim loại hóa trị III=>oxit của nó là M2O3
mct(H2SO4)=294*20/100=58.8(g)
=>nH2SO4=58.8/98=0.6(mol)
M2O3+3H2SO4=>M2(SO4)3+3H2O
0.2----->0.6(mol)
=>nM2O3=0.6/3=0.2(mol)
=>M2O3=32/0.2=160(g)
=>M=160-48/2=56(g)=>Fe
Vậy công thức của oxit kim loại là Fe2O3.
Cho 4,5 gam hỗn hợp Al,Mg tác dụng hết với dd H2SO4 thu đc 5,04 lít H2(đktc).Xác định % về Kg của các KL trên
\(Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=4,5\\1,5.22,4a+22,4b=5,04\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,075\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{4,5}.100=60\%\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=100\%-60\%=40\%\)
Ai có thể giảng cho tớ câu này ddc ko ạ.
Cho 12,9g hỗn hợp KL gồm Zn và Cu tác dụng với dd HCl thu đc 22,4 lít khí H2 và m gam chất rắn ko tan. Giá trị của m là?
Sửa: \(2,24(l)H_2\)
\(Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=65.0,1=6,5(g)\\ \Rightarrow m=m_{Cu}=12,9-6,5=6,4(g)\)
Khử hoàn toàn 3,48g một oxit của kim loại R cần dùng vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc). Toàn bộ khối lượng KL thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí H2(đktc)
Tìm R và oxit của R
Ta có : + H2 --> H2O
0,06-----0,06
--> m(R) = 3,48 - 0,06.16 = 2,52 gam
--> \(\frac{2,25n}{M}=\frac{1,008}{22,4}\)(n là hoá trị của R)
--> 28.n = M
--> n = 2 --> M = 56 (Fe)
nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 --> oxit là :
một hỗn hợp z gồm 2 este RCOOR' và R1COOR'' .cứ 0.74g hỗn hợp z phản ứng vừa hết với 7 g dung dịch KOH 8% thu đc hai muối và 2 rượu .trong hỗn hợp hai rượu thì rượu etylic chiếm 1/3 tổng số mol của hai rượụ .tìm công thức cấu tạo và thành phần % theo khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp z