Cho mạch điện có R1 nối tiếp R2 Biết E=14,3 V,r=0,1 ohm,R1=2,6 ohm,R2=8,3 ohm Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở ngoài
1 mắc hỗn hợp có R1 nối tiếp R2 lần lượt là 6 và 30 (ohm),U toàn mạch là 9v . a) tính cường độ dòng điện toàn mạch b) mắc thêm R3//R2 và R3 là 20(ohm) .Tính cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch (R1, R2, R3)
a)ta có:
R=R1+R2=36Ω
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}=0,25A\)
b)ta có:(R2 // R3) nt R1
\(R_{23}=\frac{R_2R_3}{R_2+R_3}=12\Omega\)
R=R23+R1=18Ω
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}=0,5A\)
mà I=I1=I23
\(\Rightarrow I_1=0,5A\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}R_{23}=6V\)
mà U23=U2=U3
\(\Rightarrow I_2=\frac{U_2}{R_2}=0,2A\)
\(\Rightarrow I_3=\frac{U_3}{R_3}=0,3A\)
Giữa hai điểm A và B của một mạch điện có hiệu điện thế không đổi 120V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=R2=10 ohm a) Tính điện trở tương đưởng của mạch điện, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở, và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở b) Mắc thêm R3=30ohm vào mạch với R3//(R1 nt R2). Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và hiệu điện thế qua mỗi điện trở c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1,R2,R3
R1 nt R2
a,\(\Rightarrow Rtd=R1+R2=20\Omega\Rightarrow I1=I2=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{120}{20}=6A\)
\(R1=R2\Rightarrow U1=U2=I1R1=60V\)
b, R3//(R1 nt R2)
\(\Rightarrow Im=\dfrac{U}{\dfrac{R3\left(R1+R2\right)}{R3+R1+R2}}=10A\Rightarrow U3=U12=120v\Rightarrow I12=\dfrac{U12}{R1+R2}=6A=I1=I2,R1=R2\Rightarrow U1=U2=I1R1=60V\)
c,\(\Rightarrow I3=\dfrac{120}{R3}=4A\Rightarrow I1=I2=6A\)
Định luật Ohm Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 24 Ω và R2 = 72 Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi UAB=24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? c. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt :
R1 = 24Ω
R2 = 72Ω
UAB = 24V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) U1 , U2 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)
= 24 + 72
= 96 (Ω)
b) Cường độ của đoạn mạch
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{96}=0,25\left(A\right)\)
Có : \(I_{AB}=I_1=I_2=0,25\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,25.24=6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,25.72=18\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. Rtd = R1 + R2 = 24 + 72 = 96 Ω
b. Cường độ dòng điện chạy qua cả mạch là:
IAB = UAB / Rtd = 24/96 = 0,25A
Ta có IAB = I1 = I2 = 0,25 A
c. Hiệu điện thế của R1:
U1 = R1.I1 = 24.0,25 = 6V
Hiệu điện thế của R2 :
U2 = R2.I2 = 72.0,25 = 18V
Tóm tắt :
\(\left(R_2//R_3\right)ntR_1\)
\(R_1=5\Omega\)
\(R_2=60\Omega\)
\(U_{AB}=54V\)
\(R_3=30\Omega\)
a) \(I_2=?\)
b) \(I_2=0,8A\)
\(R_3=?\)
GIẢI :
Vì R2//R3 nên :
\(R_{23}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{60}+\dfrac{1}{30}}=20\left(\Omega\right)\)
Vì (R2//R3) nt R1 nên :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_{23}+R_1=20+5=25\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là :
\(I_{mc}=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{54}{25}=2,16A\)
Vì R1 nt R23 => \(I_{tm}=I_1=I_{23}=2,16A\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R23 là :
\(U_{23}=I_{23}.R_{23}=2,16.20=43,2\left(V\right)\)
Vì U2//U3 => U2=U3=U23 = 43,2V
Cường độ dòng điện qua R2 là :
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{43,2}{60}=0,72\left(A\right)\)
Vậy cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 0,72A
R1 = 4 Ohm song song với R2 = 12 Ohm. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 2A. Tính:
a) Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
b) Cường độ dòng điện qua mỗi mạch vẽ
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.12}{4+12}=3\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=I.R_{tđ}=2.3=6\left(V\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{4}=\dfrac{3}{2}\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{12}=\dfrac{1}{2}\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Bài1_Ba điện trở giống nhau R1=R2=R3=R=60 ohm mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế U= 9 V . Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở trong trường hợp sau: A_3 điện trở mắc nối tiếp/ B_3 điện trở mắc song song :'
Bài2_ Ta có R1=R2=R3=40 ohm Uab=10V
Tìm Rtđ,I ,I1, I2, I3, U, U2,U3.Trong các trường hợp sau:
A. R1//(R2 nối tiếp R3)_
B.R2 nt(R3//R1)_
C.R1//R2//R3_
Bài 2 :
Tóm tắt :
\(R_1=R_2=R_3=40\Omega\)
\(U_{AB}=10V\)
______________________________
\(R_{tđ}=?;I=?;I_1=?I_2=?I_3=?\)
\(U_1=?;U_2=?;U_3=?\)
TH1 : \(R_1//\left(R_2ntR_3\right)\)
TH2 : \(R_2nt\left(R_3//R_1\right)\)
TH3 : R1 //R2//R3
GIẢI :
Trường hợp A :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{40.\left(40+40\right)}{40+80}\approx26,67\left(\Omega\right)\)
Cường độ đòng điện I là :
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{10}{26,67}\approx0,37\left(A\right)\)
Vì R1//R23 => \(U_{AB}=U_1=U_{23}=10V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(A\right)\)
\(I=I_1+ I_{23}\Rightarrow I_{23}=I-I_1=0,37-0,25=0,12\left(A\right)\)
Vì R2 ntR3 => \(I_2=I_3=I_{23}=0,12A\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_2=I_2.R_2=0,12.40=4,8\left(V\right)\\U_3=U_2=4,8\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Trường hợp B :
Vì R2 nt(R3//R1) nên :
\(R_{tđ}=R_2+\dfrac{R_3.R_1}{R_3+R_1}=40+\dfrac{40.40}{40+40}=60\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện I là :
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{10}{60}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\)
=> \(I=I_2=I_{31}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\)
\(U_2=I_2.R_2=\dfrac{1}{6}.40\approx6,67\left(V\right)\)
\(U_{31}=U_{AB}-U_2=3,33\left(V\right)\)
Mà : R3//R1 => \(U_{31}=U_3=U_1=3,33V\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{3,33}{40}=0,08325\left(A\right)\\I_1=I_3=0,08325\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Trường hợp C :
Vì R1//R2//R3 nên :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{40}}=\dfrac{40}{3}\left(\Omega\right)\)
\(U_{AB}=U_1=U_2=U_3=10V\)
Cường độ dòng điện I là :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{10}{\dfrac{40}{3}}=0,75\left(A\right)\)
\(I_1=I_2=I_3=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(A\right)\)
Các bạn ơi giúp minh vs
1/Cho mạch điện có R1, R3 song song R2 ; R1 và R3 mắc nối tiếp. Trong đó R1= 80 Ohm, R2= 60 Ohm, R3= 40 Ohm, ampe kế A chỉ 0,15 A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b) tính hiệu điện thế U AB, Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
*****bài 3 trang 29 sách Tài liệu dạy -học vật lý 9 (tập 1)*****
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế U không đổi, có mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 20 ohm, R2 = 40 ohm thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 0,4A.
a) Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và hai đầu mỗi điện trở.
b) Mắc thêm một điện trở R3 = 40 ohm cùng song song với R2 vào mạch điện trên thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có giá trị là bao nhiêu?
Mọi người giải gấp giúp mình bài này với hic :(( Cảm ơn mọi người rất nhiều ạ <3
giữa hai điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi, mắc một Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch song song gồm hai điện trở R1 = 10 ohm và R2 = 15 ohm. Ampe kế chỉ 2A
a) vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
c) tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1 R2
b)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
c) \(U_1=U_2=U_m=6\cdot2=12V\)
\(I_1=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(I_2=\dfrac{12}{15}=0,8A\)