Tại sao sản lượng khai thác dầu mỏ thế giới ngày càng tăng nhanh?
Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới năm 2003
(Nguồn: SGK Địa lí 11 nâng cao, NXB Giáo dục, 2007)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới năm 2003.
b) Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực trên.
c) Nhận xét về khả năng khai thác và tiêu thụ dầu mỏ các khu vực trên và khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
d) Vì sao khu vực Tây Nam Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc?
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới năm 2003
b) Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực:
c) Nhận xét:
- Sản lượng dầu khai thác và tiêu thụ giữa các khu vực trên thế giới không đều.
- Sản lượng dầu khai thác nhiều nhất ở Tây Nam Á, thứ 2 là Đông Âu, thứ 3 là Bắc Mĩ, thứ 4 là Đông Á,... thấp nhất là Tây Âu. Chênh lệch giữa khu vực có sản lượng khai thác cao nhất và thấp nhất là 132,5 lần.
- Sản lượng dầu tiêu thụ nhiều nhất ở Bắc Mĩ, thứ 2 là Đông Á, thứ 3 là Tây Âu, thứ 4 là Tây Nam Á,… thấp nhất là Trung Á. Chênh lệch giữa sản lượng tiêu thụ cao nhất và thấp nhất là 44,2 lần.
- Các khu vực Tây Nam Á và Đông Âu: xuất khẩu nhiều dầu mỏ.
- Các khu vực Bắc Mĩ, Đông Á, Tây Âu, Đông Nam Á: nhập khẩu dầu mỏ do sản lượng khai thác không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ năng lượng.
* Khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á là rất lớn (15.239,4 nghìn thùng/ngày).
d) Khu vực Tây Nam Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới vì đây là nơi có:
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là dầu khí.
- Vị trí địa - chính trị quan trọng.
- Sự tồn tại các vấn đề mang tính lịch sử, các tôn giáo với các tín ngưỡng khác nhau và các phần tử cực đoan trong các tôn giáo,...
Sản lượng khai thác dầu mỏ và khí thiên nhiên của LB Nga đứng thứ mấy thế giới?
A. Thứ hai
B. Thứ tư
C. Thứ ba
D. Thứ nhất
Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 11, trang 69: "Năm 2006, LB Nga đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên (trên 500 triệu tấn dầu và 587 tỉ m3 khí tự nhiên)".
Sản lượng khai thác dầu mỏ và khí thiên nhiên của LB Nga đứng thứ mấy thế giới?
A. Thứ hai
B. Thứ tư
C. Thứ ba
D. Thứ nhất
Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 11, trang 69: "Năm 2006, LB Nga đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên (trên 500 triệu tấn dầu và 587 tỉ m3 khí tự nhiên)".
Cho bảng số liệu sau:
a. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện sản lượng khai thác dầu mỏ và sản xuất điện thoại di động trên thế giới giai đoạn 1990 – 2019.
b. Hãy phân tích tình hình sản xuất dầu mỏ và điện thoại di động thế giới.
a. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ sản lượng khai thác dầu mỏ và sản xuất điện thoại di động trên thế giới giai đoạn 1990 – 2019
b. Phân tích tình hình sản xuất dầu mỏ và điện thoại di động thế giới
Sản xuất dầu mỏ và điện thoại di động trên thế giới có xu hướng tăng số lượng sản phẩm liên tục trong giai đoạn 2000 - 2019:
- Dầu mỏ có xu hướng tăng từ 3606 triệu tấn (2000) lên 4485 triệu tấn (2019) (tăng 879 triệu tấn, gấp hơn 1,2 lần).
- Điện thoại di động cũng có tăng nhanh chóng từ 11,2 triệu chiếc (2000) lên 8283 triệu chiếc (2019) (tăng 7544,8 triệu chiếc, gấp hơn 11,2 lần).
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003 (Đơn vị: Nghìn thùng/ngày)
Để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác ở một số khu vực của thế giới năm 2003 (nghìn thùng/ngày), biểu đồ nào sau đây là thích hơp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường.
D. Biều đồ miền.
Đáp án B.
Giải thích: Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ cột => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu khô khai thác ở một số khu vực của thế giới năm 2003 là biểu đồ cột.
Tại sao sản lượng cá khai thác của Nhật Bản ngày càng giảm?
A. Các nước thực hiện đặc quyền kinh tế 200 hải lí.
B. Nhiều thiên tai xảy ra.
C. Thị trường xuất hiện thu hẹp.
D. Phương tiện đánh bắt cá chậm phát triển.
a)những nước có dầu mỏ nhiều nhất ở tây nam á là gì
b)sản lượng dầu mỏ khai thác của tây nam á hiện đạt khoảng ............tỉ tấn, chiếm .........%sản lượng thế giới
c)dầu mỏ của tây nam á xuất khẩu chủ yếu sang các khu vực nào trên thế giớ?tại sao?
a) Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là A- rập Xê - út, I-ran, I - rắc và Cô -oét.
a)những nước có dầu mỏ nhiều nhất ở tây nam á là: A-rập Xê-út, I-Ran,I-Rắc,Cô-oét
c)xuất khẩu sang châu âu,châu mĩ,châu đại dương,đông á
Ba nước Mỹ, A-rập Xê-út và Nga đứng đầu thế giới về khai thác dầu thô. Sản lượng của Mỹ đạt trung bình 15,043 triệu thùng dầu mỗi ngày. Sản lượng của Mỹ hơn sản lượng của A-rập Xê-út 3,043 triệu thùng/ngày. Sản lượng của A-rập Xê-út bằng \(1\dfrac{4}{21}\) lần sản lượng của Nga. Hỏi trung bình mỗi ngày cả ba nước này sản xuất được bao nhiêu thùng dầu?
Bài giải
Sản lượng của Ả-rập Xê-út là:
\(15,043,000-3,043,000=12,000,000\)(thùng)
Đổi: \(1\dfrac{4}{21}=\dfrac{25}{21}\)
Sản lượng của Nga là:
\(12,000,000:\dfrac{25}{21}=10,080,000\)(thùng)
Trung bình cả ba nước này sản xuất:
\(\dfrac{15,043,000+12,000,000+10,080,000}{3}=12,374,333\)(thùng)
Trung bình lượng dầu mỗi ngày Ả-rập Xê-út khai thác được:
15,043 - 3,043= 12,000 (triệu thùng)
Trung bình lượng dầu mỗi ngày Nga khai thác được:
12,000 : \(1\dfrac{4}{21}\) = 12,000 : \(\dfrac{25}{21}\) =10,080 (triệu thùng)
Trung bình mỗi ngày cả 3 nước này sản xuất được số thùng dầu là:
\(\left(15,043+12,000+10,080\right):3=\dfrac{37,123}{3}\left(triệu.thùng\right)\)
\(1\dfrac{4}{21}=\dfrac{25}{21}\)
Sản lượng dầu A rập xê út :
\(15,043-3,043=12\left(thùng\right)\)
Sản lượng dầu của Nga :
\(12:\dfrac{25}{21}=12.\dfrac{21}{25}=10,08\left(thùng\right)\)
Trung bình cả 3 nước sản xuất mỗi ngày :
\(\dfrac{15,043+12+10,08}{3}\simeq12,374\left(thùng\right)\)