Cho 31 gam NaCl vào 85 gam nước ở 60oC thu được dd A. Làm lạnh xuống 10oC thấy có 0,655 gam tinh thể tách ra. Hãy xác định độ tan của NaCl trong nước ở 10oC biết tinh thteer chỉ chứa NaCl
Làm lạnh 300g dung dịch bão hòa NaCl từ 90oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam chất rắn (tinh thể) NaCl tách ra khỏi dung dịch ban đầu. biết độ tan của NaCl ở 90oC và 10oC lần lượt là 50g ; 35g.
Sinh viên A tiến hành một thí nghiệm khác như sau: hòa tan 50 gam KNO3 trong 50 ml H2O ở 60oC. Sau đó làm lạnh dung dịch thu được xuống 10oC, thấy có m gam KNO3 bị kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết khối lượng riêng của nước ở 60oC và 10oC tương ứng là 0,9832 g/ml và 1 g/ml. Xác định m? A. 37,5 gam. B. 35,7 gam. C. 37 gam. D. 35 gam.
Hòa tan hết 16 gam CuO trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống 10oC thấy có m gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Xác định giá trị m? (biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g/100g H2O).
$n_{CuO} = 0,2(mol)$
\(CuO+H_2SO_4\text{→}CuSO_4+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 (mol)
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$m_{dd\ A} =16 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$n_{CuSO_4} = 0,2 - a(mol)$
$m_{dd} = 114 - 250a(gam)$
Suy ra:
$\dfrac{(0,2 - a).160}{114 - 250a} = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,1228(mol)$
$m = 0,1228.250 = 30,7(gam)$
Hòa tan hoàn toàn 16 gam CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4, thu được 114 gam dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X đến 10oC thì có 30,71 gam tinh thể CuSO4.nH2O tách ra. Biết ở 10oC, độ tan = 17,4 gam (hay ở 10oC, 100 gam nước hòa tan 17,4 gam CuSO4).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Xác định giá trị n và viết công thức tinh thể CuSO4.nH2O.
a
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,2 -------------------->0,2
b
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Trước khi làm lạnh:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\\m_{H_2O}=114-32=82\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Sau khi làm lạnh:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=32-\dfrac{30,71}{160+18n}.120\left(g\right)\\m_{H_2O}=82-\dfrac{30,71}{160+18n}.18n\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Có:
\(\left(82-\dfrac{30,71}{160+18n}.18n\right).17,4=\left(32-\dfrac{30,71}{160+18n}.120\right).100\)
=> n = 2
Công thức tinh thể CuSO4.nH2O: \(CuSO_4.2H_2O\)
Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 90oC đến 0OC . Biết độ tan của NaCl ở 90oC là 50 gam và ở 0 oC là 35 gam
Gọi khối lượng NaCl trong 1900 gam dd NaCl bão hòa ở 90oC là a (gam)
Có: \(S_{NaCl\left(90^oC\right)}=\dfrac{a}{1900-a}.100=50\)
=> a = \(\dfrac{1900}{3}\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=1900-\dfrac{1900}{3}=\dfrac{3800}{3}\left(g\right)\)
Gọi khối lượng NaCl trong dd NaCl bão hòa ở 0oC là b (gam)
Có: \(S_{NaCl\left(0^oC\right)}=\dfrac{b}{\dfrac{3800}{3}}.100=35\)
=> \(b=\dfrac{1330}{3}\left(g\right)\)
=> mNaCl (tách ra) = \(\dfrac{1900}{3}-\dfrac{1330}{3}=190\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(tách\right)}=m_{NaCl\left(dd.bão.hoà.90^oC\right)}-m_{NaCl\left(dd.bão.hoà.0^oC\right)}\\ =\dfrac{1900}{100}.50-\dfrac{1900}{100}.35=285\left(g\right)\)
Em xem có gì không hiểu thì hỏi lại nha!
Bạn qua link này nha :
https://hoidap247.com/cau-hoi/1016885
Cái này nó dài dòng lắm mình ko thể nói đc............................................................................................
Làm lạnh 1,8 kg dung dịch CuSO4 ở 80oC xuống 10oC thấy có 756,3 gam CuSO4.5H2O kết tinh trở lại. Xác định độ tan của CuSO4 ở 800C biết độ tan của CuSO4 100C là 17,4.
Cho 0,2 mol XO ở trên tan trong H2SO4 20% vừa đủ, đun nóng. Sau đó làm nguội dung dịch thu được đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể XSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan của XSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
Biết độ tan của NaCl ở 50 độ C là 37g và ở 0 độ C là 35g
a) Có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 độ C
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (Hình 6.5 SGK Hóa 8 trang 145), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 10oC và 60oC.
Độ tan | NaNO3 | KBr | KNO3 | NH4Cl | NaCl | Na2SO4 |
10oC | 80g | 60g | 20g | 30g | 35g | 60g |
60oC | 130g | 95g | 110g | 70g | 38g | 45g |