Tính phân tử khối của:
Potassium nitrate : phân tử gồm K , N và 3O liên kết với nhau
Cho biết:
A) khí ozon có phân tử gồm 3O liên kết với nhau.
B)axít photphoric có phân tử gồm 3H,1P và 4O liên kết với nhau.
C)Natri cacbonat (xô đa) có phân tử gồm 2Na, 1C và 3O liên kết với nhau.
D) Khí Flo có phân tử gồm 2Flieen kết với nhau.
E) Rượu eyilic xóa phân tử gồm 2C, 6H và 1O liên kết với nhau.
F)Đường có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.
Hỏi: -chất nào là đơn chất,chất nào là hợp chất?
-viết CTHH và tính phân tử khối các chất trên.
-Phân tử các chất trên nặng hay nhẹ hơn khí oxi bảo nhiêu lần.
-tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
a) O3
B) H3PO4
c) NaCO3
D) F2
e) C2H6O
f) C12H22O11
Đơn chất: O3; F2
Hợp chất: H3PO4, NaCO3, C2H6O, C12H22O11
\(PTK_{O_3}=NTK_O.3=16.3=48\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_3PO_4}=3.NTK_H+NTK_P+4.NTK_O=3.1+31+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(PTK_{NaCO_3}=NTK_{Na}+NTK_C+3.NTK_O=23+12+3.16=83\left(đvC\right)\)
\(PTK_{F_2}=2.NTK_F=2.19=38\left(đvC\right)\)
\(PTK_{C_2H_6O}=2.NTK_C+6.NTK_H+NTK_O=2.12+6.1+16=56\left(đvC\right)\)
\(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.NTK_C+22.NTK_H+11.NTK_O=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)
Trong số các chất dưới đây:
- Khí oxi có phân tử gồm 2O liên kết với nhau.
- Axit phophoric có phân tử gồm 3H, 1P và 4O liên kết với nhau.
- Chất natri cacbonat (sođa) có phân tử gồm 2Na, 1C và 3O liên kết với nhau.
- Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau.
- Đồng có phân tử được tạo nên từ nguyên tử đồng.
- Rượu etylic (cồn) có phân tử gồm 2C, 6H và 1O liên kết với nhau.
- Đường có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.
a)Hãy viết CTHH của các chất trên và chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất.
b)Tính phân tử khối của các chất.
Xin lỗi vì máy mình hôm nay lỗi không gõ Latex đc
MO2=16.2=32 Là đơn chất
MH3PO4=1.3+31+16.4=98 Là hợp chất
MNa2CO3=23.2+12+16.3=106 Là hợp chất
MF2=19.2=38 Là đơn chất
MCu=64 Là đơn chất
MC2H6O=12.2+1.6+16=46 Là hợp chất
MC12H22O11=12.12+1.22+16.11=342 Là hợp chất
Cho các chất sau đây và tính phân tử khối của các chất:
a. Khí ozon được tạo nên từ 3nguyên tử oxi.
b. Magie hiđro oxit có phân tử gồm 1Mg ,2O và 2H liên kết với nhau.
c. Kali clorat có phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O liên kết với nhau.
d. Nhôm Sunfat có phân tử gồm 2Al ,3S và 12 O liên kết với nhau.
e. Kali oxit có phân tử gồm 2K và O liên kết với nhau.
1. Tính phân tử khối của các chất.
2. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
3. So sánh phân tử khí ozon nặng hay nhẹ hơn và bằng bao nhiêu lần so với phân tử kali oxit.
Cho các chất sau đây và tính phân tử khối của các chất:
a. Khí ozon được tạo nên từ 3nguyên tử oxi.
b. Magie hiđro oxit có phân tử gồm 1Mg ,2O và 2H liên kết với nhau.
c. Kali clorat có phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O liên kết với nhau.
d. Nhôm Sunfat có phân tử gồm 2Al ,3S và 12 O liên kết với nhau.
e. Kali oxit có phân tử gồm 2K và O liên kết với nhau.
1. Tính phân tử khối của các chất.
2. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
3. So sánh phân tử khí ozon nặng hay nhẹ hơn và bằng bao nhiêu lần so với phân tử kali oxit.
1)
a) $48\ đvC)$
b) $58\ đvC)$
c) $122,5\ đvC)$
d) $342\ đvC)$
e) $94\ đvC)$
2)
Đơn chất : $O_3$
Hợp chất : $K_2O,KClO_3,Mg(OH)_2,Al_2(SO_4)_3$
giúp mình với 😰
Cho biết:
a. Khí clo phân tử gồm: 2 Cl liên kết với nhau.
b. A xít sunfuric phân tử gồm: 2H, 1S và 4O liên kết với nhau.
c. Khí ozon phân tử gồm: 3O liên kết với nhau.
d.Naricacbonat phân tử gồm: 2Na, 1C, 3 O liên kết với nhau
1/ Chất nào là đơn chất, hợp chất? Vì sao?
2/ Tính phân tử khối của các chất trên?.
Đơn chất :
$Cl_2 (M = 71\ đvC)$
$O_3 (M = 48\ đvC)$
Hợp chất :
$H_2SO_4 (M = 98\ đvC)$
$Na_2CO_3(M = 106\ đvC)$
1. *Đơn chất: khí Clo vì được tạo nên từ một ngto Cl; khí ozon vì được tạo nên từ một ngto O
*Hợp chất: axit sunfuric vì được tạp nên từ 3 ngto H, S và O; Natricacbonat vì được tạo nên từ 3 ngto Na,C và O
2. PTK:
-khí clo: 35,5.2= 80
-Axit sunfuric: 1.2+32+4.16=98
-Khí ozon: 16.3=48
-Natricacbonat: 23.2+12+16.3=106
Phân tử 1 hợp chất gồm 2X liên kết với 3O. Phân tử hợp chất này nặng hơn phân tử khí oxi 3, 1875 lần
a tính phân tử khối của hợp chất
b theo em X là nguyên tố nào
a)
$PTK = 3,1875.32 = 102$
b) CTHH của hợp chất là $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 102 \Rightarrow X = 27(Al)$
Vậy X là nguyên tố Nhôm
Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất trong các câu sau và lập công thức hoá học và tính phân tử khối chất đó
Bari cacbonat do 3 nguyên tố Ba, C, O tạo nên, phân tử gồm 1 Ba, 1 C và 3 O liên kết nhau
Magie sunfat phân tử gồm 1 Mg, 1 S và 4 O liên kết với nhau
Natri photphat phân tử gồm 3 Na, 1 P và 4 O liên kết với nhau
Brom do nguyên tố Br tạo nên, phân tử gồm 2 nguyên tử brom liên kết nhau
Bari cacbonat do 3 nguyên tố Ba, C, O tạo nên, phân tử gồm 1 Ba, 1 C và 3 O liên kết nhau
=> Bari Cacbonat là hợp chất, CTHH là BaCO3, PTK = 137 + 12 + 16 x 3 = 197 (đvC)
Magie sunfat phân tử gồm 1 Mg, 1 S và 4 O liên kết với nhau
=> Magie Sunfat là hợp chất, CTHH là MgSO4, PTK = 24 + 32 + 16 x 4 = 120 (đvC)
Natri photphat phân tử gồm 3 Na, 1 P và 4 O liên kết với nhau
=> Natri photphat là hợp chất, CTHH là NaPO4, PTK = 23 + 31 + 16 x 4 = 118 (đvC)
Brom do nguyên tố Br tạo nên, phân tử gồm 2 nguyên tử brom liên kết nhau
=> Brom là đơn chất, CTHH là Br2, PTK = 80 x 2 = 160 (đvC)
- P/s: CTHH = Công thức hóa học, PTK = phân tử khối
- Nhớ tick [nếu đúng] nhé
- PTK của Bari cacbonat là:
1 Ba + 1 C + 3 O = 137 + 12 + 3.16=137+12+48=197(đvC)
- Magie sunfat là hợp chất do có 3 phân tử Mg;S và O tạo nên.-PTK của Magie sunfat là :
1 Mg + 1S + 4 O = 24+32+4.16=24+32+64=120(đvC)
- Natri photphat là hợp chất do có 3 phân tử Na;P;O tạo nên.- PTK của Natri photphat là:
3 Na + 1 P +4 O = 3.23+31+4.16=69+31+64=164(đvC)
- Brom là đơn chất do có 1 nguyên tố Br tạo nên.- PTK của Brom là:
2 Br = 2.80=160 (đvC)
Hôm nay chả được hoc24 k cho cái nào
Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:
a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.
b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.
c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.
Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:
a)Khí nitơ.
b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.
c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.
d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.
e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.
f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.
g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)
Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:
a)Khí nitơ.
\(CTHH:N_2\)
Được tạo nên từ 1 nguyên tố N
Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử N
PTK : 14.2= 28 (đvC)
b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.
\(CTHH:CH_4\)
Được tạo nên từ 2 nguyên tố C, H
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
PTK : 12+4= 16 (đvC)
c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.
\(CTHH:ZnCl_2\)
Được tạo nên từ 2 nguyên tố Zn, Cl
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl
PTK : 65+71=136 (đvC)
d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.
\(CTHH:KOH\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố K, O, H
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử K, 2 nguyên tử O, 1 nguyên tử H
PTK :39+1+16=56 (đvC)
e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.
\(CTHH:CaCO_3\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố Ca, O, C
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O
PTK :40+12+16.3=100 (đvC)
f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.
\(CTHH:Fe\left(NO_3\right)_2\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố Fe, O, N
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N, 6 nguyên tử O
PTK :56+62.2=180 (đvC)
g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)
\(CTHH:H_2SO_3\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố H, O, S
Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O
PTK :2+32+16.3=82 (đvC)
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
Khí oxi,phân tử gồm 2O liên kết với nhau
\(M_{O_2}=16.2=32\left(đvC\right)\)