So sánh quần thể và quần xã
Phần tự luận
Nội dung câu hỏi 1
So sánh quần thể và quần xã.
* Giống nhau: (1 điểm)
+ Đều được hình thành trong một thời gian lịch sử nhất định, có tính ổn định tương đối.
+ Đều bị biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh.
+ Đều xảy ra môi quan hộ hồ trợ và cạnh tranh.
* Khác nhau: (mỗi cặp ý đúng 0,5 điểm)
Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
+ Tập hợp nhiều cá thế cùng loài. + Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm tuổi, tỉ lệ đực cải, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích nghi với môi trường. + Không gian sống gọi là nơi sinh sống. + Chủ yếu xảy ra mối quan hệ hỗ trợ gọi là quần tụ. + Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định hơn quần xã. + Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán. |
+ Tập hợp nhiều quần thể khác loài + Các đặc trưng cơ bản gồm độ đa dạng, số lượng cá thể, cấu trúc loài, thành phần loài, sự phân tầng thẳng đứng, phân tầng ngang và cấu trúc này biến đổi theo chu kì. + Không gian sống gọi là sinh cảnh. + Thường xuyên xảy ra các quan hệ hỗ trợ và đối địch. + Thời gian hình thành dài hơn và ổn định hơn quần thể. + Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học. |
Trình bày được khái niệm quần xã; Phân biệt được quần xã và quần thể.
refer
Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định....
Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.Quần thể sinh vậtQuần xã sinh vật
Là quan hệ cùng loài trong đời sống | Là quan hệ khác loài trong đời sống |
Đơn vị cấu trúc: Cá thể | Đơn vị cấu trúc: Quần thể |
Tham Khảo
Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.
...
Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.Quần thể sinh vậtQuần xã sinh vật
Là quan hệ cùng loài trong đời sống | Là quan hệ khác loài trong đời sống |
Đơn vị cấu trúc: Cá thể | Đơn vị cấu trúc: Quần thể |
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 66.5.
Bảng 66.5. Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái
Quần thể | Quần xã | Hệ sinh thái | |
---|---|---|---|
Khái niệm | |||
Đặc điểm |
Quần thể | Quần xã | Hệ sinh thái | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. | Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. | Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). |
Đặc điểm | - Đặc trưng: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi. - Các mối quan hệ: quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. |
- Có tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài. - Số lượng cá thể luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học. - Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái. |
- Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng nhất là quan hệ về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. - Dòng năng lượng được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn: sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ (bậc 1, 2, 3…) → sinh vật phân giải. |
Lấy thêm ví dụ về quần xã sinh vật và chỉ ra các thành phần quần thể trong quần xã đó.
Ví dụ về quần xã sinh vật:
- Quần xã sinh vật vùng sa mạc. Gồm các thành phần quần thể như: quần thể xương rồng, quần thể cây bao báp, quần thể thằn lằn,…
- Quần xã sinh vật rừng nhiệt đới. Gồm các thành phần quần thể như: quần thể cây dương xỉ, quần thể cây chuối hột, quần thể rắn hổ mang, quần thể thỏ, quần thể hổ,…
Phân biệt quần xã và quần thể ?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Ví dụ, quần thể các cây thông, quần thể chó sói, quần thể trâu rừng,... Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Ví dụ, quần thể các cây thông, quần thể chó sói, quần thể trâu rừng,...
Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.
Thế nào là một quần xã sinh vật? Nêu sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Lấy ví dụ minh hoạ.
* Quần xã là một tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do đó quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
* Sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật:
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Ví dụ, quần thể các cây thông, quần thể chó sói, quần thể trâu rừng,…
- Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định. Ví dụ, quần xã núi đá vôi, quần xã vùng ngập mặn, quần xã hồ cá, quần xã rừng lim, quần xã đồng cỏ, quần xã cây bụi,…
Trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong bảng 47
Bảng 47. Những nội dung cơ bản về quần thể, quần xã và hệ sinh thái
Quần thể | Quần xã | Hệ sinh thái | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Thế nào là một quần thể sinh vật? | Thế nào là một quần xã sinh vật? | Hệ sinh thái là gì? |
Đặc điểm | - Quần thể đạt được mức độ cân bằng về số lượng cá thể khi các yếu tố sức sinh sản, mức độ tử vong, phát tán có quan hệ với nhau như thế nào? - Vì sao quần thể không tăng trưởng theo đường cong lý thuyết? |
Hãy nêu các đặc trưng cơ bản của quần xã và các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. | - Hệ sinh thái bao gồm các thành phần cấu trúc nào? - Trên Trái Đất có các kiểu hệ sinh thái nào là chủ yếu? - Em hiểu như thế nào là sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? |
Quần thể | Quần xã | Hệ sinh thái | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. | Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau. | Bao gồm quần xã và khu vực sống (sinh cảnh) của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố không sống tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. |
Đặc điểm | - Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể được điều chỉnh ở mức cân bằng phù hợp với điều kiện môi trường sống khi mức sinh sản bằng mức tử vong cộng với phát tán. - Quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng lí thuyết do:Sức sinh sản thường không phải lúc nào cũng lớn và điều kiện ngoại cảnh thường không phải lúc nào cũng thuận lợi cho quần thể (thức ăn, nơi ở. dịch bệnh,...). |
- Gồm các đặc trưng về phân loại loài và phân bố cá thể trong không gian. - Các mỗi quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hợp tác, hội sinh) và các mỗi quan hệ đối kháng (cạnh tranh, kí sinh…) |
- Có 2 thành phần cấu trúc: thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh. - Các kiểu hệ sinh thái: Hệ sinh thái tự nhiên (trên cạn và dưới nước) và hệ sinh thái nhân tạo. - Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là sử dụng vừa phải, không khai thác quá mức đồng thời cải tạo tài nguyên thiên nhiên và tìm thay thế các nguồn tài nguyên khác. |
Quần xã sinh vật là gì? Giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật có những điểm gì giống nhau và khác nhau. M.n giúp mình với ạ. Đang gấp lắm ạ
*)giống nhau:
-đều là tập hợp của nhiều cá thể
-giữa chúng có mối quan hệ thích nghi
+ Đều được hình thành trong một thời gian lịch sử nhất định, có tính ổn định tương đối.
+ Đều bị biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh.
+ Đều xảy ra môi quan hộ hồ trợ và cạnh tranh.
Khác nhau:
Quần thể sinh vật :
+ Tập hợp nhiều cá thế cùng loài.
+ Không gian sống gọi là nơi sinh sống.
+ Chủ yếu xảy ra mối quan hệ hỗ trợ gọi là quần tụ.
+ Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định hơn quần xã.
+ Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm tuổi, tỉ lệ đực cải, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích nghi với môi trường.
+ Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán.
Quần xã sinh vật:
+ Tập hợp nhiều quần thể khác loài
+ Không gian sống gọi là sinh cảnh.
+ Thường xuyên xảy ra các quan hệ hỗ
trợ và đối địch.
+ Thời gian hình thành dài hơn và ổn
định hơn quần thể.
+ Các đặc trưng cơ bản gồm độ đa dạng, số lượng cá thể, cấu trúc loài, thành phần loài, sự phân tầng thẳng đứng, phân tầng ngang và cấu trúc này biến đổi theo chu kì.
+ Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học.
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Ví dụ, quần thể các cây thông, quần thể chó sói, quần thể trâu rừng,... Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.
Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là:
A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật
B. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật
C. Gồm các sinh vật trong cùng một loài
D. Gồm các sinh vật khác loài
Quần thể sinh vật và quần xã sinh vật đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật.
Đáp án cần chọn là: B
phân biệt giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật
Quần thể sinh vật: Tập hợp các cá thể cùng 1 loài. Đơn vị cấu trúc là cá thể. Mối quan hệ chu yếu giữa các đơn vị chủ yếu là sinh sản và di truyền.
Quần xã sinh vật: tập hợp các cá thể của nhiều loài khác nhau. Đơn vị cấu trúc la quần thể. Mối quan hệ chủ yếu giữa các đơn vị cấu trúc là quan hệ sinh dưỡng.
Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
Tập hợp các cá thể cùng loài | Tập hợp nhiều quần thể của các loài khác nhau |
Không có hiện tượng khống chế sinh học | Có hiện tượng khống chế sinh học |
Phạm vi phân bố hẹp | Phạm vi phân bố rộng |
1 loài => Độ đa dạng thấp | Nhiều loài => Độ đa dạng cao |
Có mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể, di truyền qua các thế hệ (giao phối) | Có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau (không có khả năng giao phối với nhau) |
Số lượng chuỗi thức ăn: Là một mắt xích trong chuỗi thức ăn | Là gồm nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung |
Có cấu trúc nhỏ, đơn giản, không có phân tầng rõ rệt | Có cấu trúc lớn, phức tạp, phân tầng theo không gian và thời gian |
Là quan hệ cùng loài trong đời sống | Là quan hệ khác loài trong đời sống |
Đơn vị cấu trúc: Cá thể |
Đơn vị cấu trúc: Quần thể |
Quần thể sinh vật: Tập hợp các cá thể cùng 1 loài. Đơn vị cấu trúc là cá thể. Mối quan hệ chu yếu giữa các đơn vị chủ yếu là sinh sản và di truyền.
Quần xã sinh vật: tập hợp các cá thể của nhiều loài khác nhau. Đơn vị cấu trúc la quần thể. Mối quan hệ chủ yếu giữa các đơn vị cấu trúc là quan hệ sinh dưỡng.