hòa tan hoàn toàn 3.1 na2 vào 36g h20
oxit ko tác dụng với h20
oxit ko tác dụng với ca(oh)2
oxit nào khiến quỳ tím chuyển sang màu đỏ
oxit nào khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh
giúp mk nhanh nha mk đag gấp
Phản ứng hóa học nào tạo ra sản phẩm làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ hóa xanh mất màu K2O tác dụng với H2O ; SO3 tác dụng với H2O tác dụng với H2O ;Cl2 tác dụng với H2O
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
KOH làm quỳ tím hóa xanh
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
Ban đầu quỳ tím hóa đỏ do HCl, sau đó mất màu do HClO
Có những bazo sau: Fe(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH, Cu(OH)2. Hãy cho biết những bazo nào: (Viết PTHH)
a) Tác dụng với khí CO2
b) Tác dụng với dung dịch FeCl3
c) Đổi màu quỳ tím thành xanh
Giúp mình nha<33
a/ CO2:
-2NaOH + CO2 > Na2CO3 + H2O
- KOH + CO2 > K2CO3 + H2O
- Cu(OH)2 + CO2 > CuCO3 + H2O
b/ DD FeCl3:
-3NaOH + FeCl3 > 3NaCl + Fe(OH)3
- 3KOH + FeCl3 > 3KCl + Fe(OH)3
c/ Đổi màu quỳ tím thành xanh chỉ có dung dịch bazơ kiềm : NaOH , KOH
Hòa tan CaO vào nước được dung dịch Ca(OH)2 có khả năng
làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
làm dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu xanh.
làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
làm dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu tím.
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc T |
Tác dụng với quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Có kết tủa Ag |
Z |
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 |
Không hiện tượng |
Y hoặc Z |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Dung dịch xanh lam |
T |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc T |
Tác dụng với quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Có kết tủa Ag |
Z |
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 |
Không hiện tượng |
Y hoặc Z |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Dung dịch xanh lam |
T |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc T |
Tác dụng với quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Có kết tủa Ag |
Z |
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 |
Không hiện tượng |
Y hoặc Z |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Dung dịch xanh lam |
T |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala.
B. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
C. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val.
D. Etylamin, Fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala.
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại Natri vào nước:
a. Cho quỳ tím vào dd thu được quỳ tím chuyển sang màu gì?
b. Tính thể tích khí Hidro sinh ra ( ở đktc)
c. Nếu ban đầu cho lương Natri trên vào cốc chứa 7,2 gam nước thì sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
Giải chi tiết cho mik nha. Mik đg cần gấp
Thank you <3
2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,2-----0,2----0,2----------0,1
n Na=0,2 mol
=>Quỳ chuyển màu xanh
VH2=0,1.22,4=2,24l
2Na+2H2O->2NaOH+H2
n H2O=0,4 mol
=>H2O dư
=>m dư=0,2.18=3,6g
a) QT chuyển xanh
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\
n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\\
LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
=> H2O dư
\(n_{H_2O\left(p\text{ư}\right)}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\
m_{H_2O\left(d\right)}=\left(0,4-0,2\right).18=3,6\left(g\right)\)
2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,2-----0,2----0,2----------0,1
n Na=0,2 mol
=>Quỳ chuyển màu xanh
VH2=0,1.22,4=2,24l
2Na+2H2O->2NaOH+H2
n H2O=0,4 mol
=>H2O dư
=>m dư=0,2.18=3,6g
THAM KHẢO
Cho 1mol axit H2SO4 tác dụng 1mol dung dịch KOH. Giấy quỳ tím nhúng vào dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
A. chuyển sang màu xanh
B. Giữ nguyên màu tím
C. chuyển sang màu đỏ
D. Cả A, B đúng.
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Tạo dung dịch có màu xanh lam |
Y |
Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch có màu xanh lam |
Z |
Tác dụng với quỳ tím |
Quỳ tím chuyển sang màu xanh |
T |
Tác dụng với nước Brom |
Có kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, tristearin, etylamin, glyxin.
B. Fructozơ, amilopectin, amoniac, alanin.
C. Saccarozơ, triolein, lysin, anilin.
D. Glucozơ, xenlulozơ, etylamin, anilin.
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với một lượng H2SO4 thu được dung dịch X . Nhúng quỳ tím vào dung dịch X thấy màu đỏ.Để giấy quỳ chuyển về màu xanh ban đầu cần 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M.Tính khối lượng axit ban đầu
nFe=0.1(mol) nCa(OH)2=0.1(mol).Do sau phản ứng một,dd làm quỳ đổi màu đỏ->axit dư
pthh:Fe+H2SO4->FeSO4+H2(1)
H2SO4+Ca(OH)2->CaSO4+2H2O(2)
theo pthh(1):nFe=nH2SO4(1)->nH2SO4(1)=0.1(mol)
theo pthh(2):nCa(OH)2=nH2SO4(2)->nH2SO4(2)=0.1(mol)
Tổng nH2SO4 ở cả 2pt:0.1+0.1=0.2(mol)
mH2SO4=98*0.2=19.6(g)
Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa
A. nguyên tử O.
B. 3 nguyên tử C, H, O.
C. nhóm – C H 3
D. có nhóm –COOH.
Đáp án: D
Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH.