Quả cà chua, quả bầu, quả bồ kết có phải là nhóm quả thị ko
Giúp mình với mai mình thi rùi !
Môn sinh học lớp 6 nha !
Mấy bn giúp mình làm bài bài này với nha (SINH HỌC 9)
Ở cây cà chua, thân cao lại trội với thân thấp (A-a), quả tròn lại trội so với quả bầu dục (B-b). 2 cặp gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn. Tìm kết quả F1
A) Thân cao quả bầu dục lai với thân thấp quả tròn
B) Thân cao quả tròn lai với thân thấp quả bầu dục
a. Thân cao quả bầu dục x thân thấp quả tròn:
KG của cây thân cao quả bầu dục là: Ab/Ab hoặc Ab/ab KG của cây thân thấp quả tròn là: aB/aB hoặc aB/ab=> Có thể có 4 trường hợp lai:
P: Ab/Ab x aB/aB => Ab/aBP: Ab/Ab x aB/ab => Ab/aB : Ab/abP: Ab/ab x aB/aB => Ab/aB : ab/aBP: Ab/ab x aB/ab => Ab/aB : Ab/ab : ab/aB : ab/abb. Thân cao quả tròn lai với thân thấp quả bầu dục:
KG của cây thân cao quả tròn là: AB/AB hoặc AB/abKG của cây thân thấp quả bầu dục là: ab/ab=> Các trường hợp lai:
P: AB/AB x ab/ab => AB/abP: AB/ab x ab/ab => AB/ab : ab/abỞ cà chua, tính trạng quả đỏ và tròn trội hoàn toàn so với quả vàng và bầu dục. Cho cà chua quả đỏ, tròn dị hợp 2 cặp gen liên kết đồng tự thụ. Tỉ lệ kiểu hình cà chua quả vàng, bầu dục ở F1 là bao nhiêu? (biết rằng có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%).
A. 1%.
B. 9%
C. 16%
D. 66%
2-Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục.
a) Viết các kiểu gen có thể có ở cà chua quả tròn. Viết kiểu gen của cà chua quả bầu dục.
b) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả tròn. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
c) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả bầu dục. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
d) Nhìn vào cây cà chua có kiểu hình như thế nào ta có thể biết chắc chắn kiểu gen của cây cà chua đó ? Vì sao ?
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Tham khảo
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quy định quả bầu dục.
a) Viết các kiểu gen có thể có ở cà chua quả tròn. Viết kiểu gen của cà chua quả bầu dục.
b) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả tròn. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
c) Cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả bầu dục. Liệt kê các phép lai có thể xảy ra.
d) Nhìn vào cây cà chua có kiểu hình như thế nào ta có thể biết chắc chắn kiểu gen của cây cà chua đó ? Vì sao ?
Tham khaor
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Tham khảo
Quy ước :
A : Quả tròn
a : Quả bầu dục
a. Kiểu gen
- Cây quả tròn thuần chủng : AA
- Cây quả tròn không thuần chủng : Aa
- Kiểu gen cây bầu dục : aa
b+c
P:AAP:AA x AAAA
Quả tròn Quả tròn
G:AG:A AA
F1:AAF1:AA
Kiểu hình : 100100% quả tròn
Sơ đồ 2 :
P:AAP:AA x AaAa
Quả tròn Quả tròn
G:AG:A A,aA,a
F1:1AA:1AaF1:1AA:1Aa
Kiểu hình : 100100% quả tròn
Sơ đồ 3:
P:AAP:AA x aaaa
Quả tròn Quả bầu dục
G:AG:A aa
F1:AaF1:Aa
Kiểu hình : 100100% quả tròn
Sơ đồ 4 :
P:AaP:Aa x AaAa
Quả tròn Quả tròn
G:A,aG:A,a A,aA,a
F1:1AA:2Aa:1aaF1:1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình : 33 quả tròn : 11 quả bầu dục
Sơ đồ 5
P:AaP:Aa x aaaa
Quả tròn Quả bầu dục
G:A,aG:A,a aa
F1:1Aa:1aaF1:1Aa:1aa
Kiểu hình : 11 quả tròn : 11 quả bầu dục
c. Nhìn vào câu cà chua có quả bầu dục ta chắc chắn được kiêu gen
Vì quả bầu dục mang là tính trạng lặn chỉ biểu hiện ra ngoài khi cơ thể ở trạng thái đồng hợp lặn
Nhóm quả nào gồm toàn quả thit: A. Quả cà chua, quả ớt, quả chanh, quả bí B. Quả đào, quả đậu xanh, quả dừa, quả chò C. Quả lúa, quả Chuối, quả xoài, quả me D. Quả hồng, quả bồ kết, quả bưởi, quả mơ
Nhóm quả nào gồm toàn quả thit:
A. Quả cà chua, quả ớt, quả chanh, quả bí
B. Quả đào, quả đậu xanh, quả dừa, quả chò
C. Quả lúa, quả Chuối, quả xoài, quả me
D. Quả hồng, quả bồ kết, quả bưởi, quả mơ
Ở cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng; quà tròn là trội so với quả bầu. Mỗi tính trạng do một locus đơn gen, 2 alen chi phối và di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được 2 giống thuần chủng quả đỏ, hình bầu và quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua quả đỏ, dạng tròn thì cần ít nhất bao nhiêu thế hệ lai?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 9
Thế hệ thứ nhất : đem trồng hai giống thuần chủng ban đầu AAbb ; aaBB cho lai với nhau
ð AaBb
ð Trồng cây AaBb cho tự thụ phấn tạo ra cho các cho các loại quả kiểu hình đỏ , bầu dục ; đỏ tròn , trắng bầu dục, trắng tròn lựa chọn các quả đỏ tròn đỏ , gieo các hạt trong có qủa đỏ tròn
ð Tiếp tục tự thụ phấn bắt buộc các cây đỏ tròn ở F2 => thu được thế hệ F3 , lựa chọn các cây cho 100 % kiểu hình quả đỏ tròn thu lấy hạt , hạt dược tạo ra chọn làm giống cà chua quả đỏ dạng tròn
ðChọn B
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một NST. Cho cà chua 1 có kiểu hình thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81 thân cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20%
B. 1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%
C. 1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 40%
D. 1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%
Đáp án D
A-thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể.
Cà chua 1 có thân cao, quả dài lai với thâp thấp, quả bầu dục a b a b → 81 cao, tròn: 79 thấp, bầu dục: 21 cao, bầu dục: 19 thấp tròn.
Tỷ lệ thấp tròn = cao, bầu dục = 10% → được tạo thành từ giao tử hoán vị a B và A b → dị hợp tử đều.
Kiểu gen của cà chua 1 là A B a b
Tần số hoán vị gen = tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị = 10% A b + 10% a B = 20%
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ tròn trội hoàn toàn so với gen quả bầu dục . a, viết các kiểu gen có thể của cây cà chua quả tròn , cà chua quả bầu dục b,cho cây cà chua quả tròn giao phấn với cây cà chua quả tròn , liệt kê các phép lai có thể xảy ra . Viết sơ đồ minh họa
a, Cà chua quả tròn KG AA, Aa. Cà chua quả bầu dục KG aa
b, Các phép lai có thể xảy ra: Aa x Aa, AA x Aa, AA x AA
P1: AA (Qủa tròn) x AA (Qủa tròn)
G(P1):A___________A
F1:AA(100%)__Qủa tròn (100%)
P2: AA (Qủa tròn) x Aa (Qủa tròn)
G(P2):A________(1A:1a)
F1:1AA:1Aa (1 quả đỏ: 1 quả tròn)
P3: Aa (Qủa tròn) x Aa (Qủa tròn)
G(P3): (1A:1a)____(1A:1a)
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 Qủa tròn: 1 quả bầu dục)
Ở cà chua, gen A - quị định quả đỏ; a - quả vàng; B - quả tròn; b - quả bầu dục. Khỉ cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được 301 quả đỏ, tròn; 299 quả đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 303 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen củaP phải như thế nào?
A. P: AABB x aabb.
B. P: AAbb x aaBB
C. P: AaBB x AABb
D. P: Aabb x aaBB
F1: A_B_ x aabb
Đời con 1 đỏ : 1 vàng → cây có KG : Aa x aa
Đời con 1 tròn : 1 bầu dục → cây có KG : Bb x bb
Vậy cần đem lai phân tích cây F1 có KG AaBb
F1 đồng tính → P: AAbb x aaBB.
Đáp án cần chọn là: B