Từ thí nghiệm nhận biết dd axit sunfuric và natrisunfat bằng dd bariclorua, em hãy cho biết cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat?
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
A. BaC l 2
B. B a 3 ( P O 4 ) 2
C. BaC O 3
D. BaS O 4
Chọn A
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối của bari (như: BaC l 2 , Ba(N O 3 ) 2 ...) hoặc Ba(O H ) 2 vì tạo kết tủa trắng
Thuốc thử nhận biết axit sunfuric và muối sunfat?
thuốc thử để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat là các dung dịch như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2
Nhận biết gốc \(SO_4^{2-}\) thì dùng hợp chất của \(Ba^{2+}\)
Ta dùng kim loại có thể phản ứng với H2SO4 (như : Al , Mg ,...).
+) Nếu có tạo khí thoát ra => Chất ban đầu là H2SO4.
+) Còn lại là muối sunfat.
phương pháp nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Dùng quỳ tím để nhận biết axit sunfuric. Dùng ion Ba+ để nhận biết muối sunfat và cũng nhận biết được axit sunfuric
Dùng các hợp chất có ion \(SO_4^{2-}\)
: Nhận biết các dung dịch không màu sau bằng phương pháp hóa học
a. Axit sunfuric, axit nitric, Bari clorua, Bari hidroxit,
b. Axit sunfuric, Natri hidroxit, Natri clorua, Natri sunfat.
Bạn dùng quỳ tím nhé, nếu không đổi màu là muối, đỏ là axit và xanh là bazo.
Tính nông đô mol của dd axit sunfuric và dd NaOH biết : 30ml dd axit sunfuric đươc trung hòa hết bởi 20ml dd NaOH va 10ml dd KOH 2M; 30ml dd NaOH đc trung hòa hết bởi 20ml dd axit sunfuric và 5ml dd HCL 1M ?
Mn giúp mình với . Cảm ơn!
Gọi x, y là nồng độ của H2SO4 và NaOH
H2SO4 --------------> 2H+ + SO42-
NaOH --------------> Na+ + OH-
KOH -------------> K+ + OH-
HCl -----------> H+ + Cl-
**nH2SO4 trong 30ml: 30/1000*x=0.03x mol
=> nH+ = 0.03x*2=0.06x mol
nNaOH trong 20ml: 20/1000*y=0.02y mol
=> nOH- = 0.02y mol
nKOH = 10/1000*2=0.02 mol
=> nOH-= 0.02 mol
=> Tổng OH- là 0.02y+0.02
H+ + OH- ----------> H2O
0.06x---(0.02y+0.02)
Do H2SO4 được trung hòa nên nOH- = nH+
=> 0.06x=0.02y+0.02 => 0.06x-0.02y=0.02 (1)
**
nNaOH trong 30ml: 30/1000*y=0.03y=>nOH- = 0.03y
nH2SO4 trong 20ml: 20/1000*x=0.02x => nH+ = 0.04x
nHCl = 5/1000*1=0.005 mol => nH+ = 0.005
=> Tổng số mol H+ là: 0.04x+0.005
H+ + OH- -------------> H2O
(0.04x+0.005)---0.03y
Do trung hòa nên số mol H+ = nOH-
0.04x+0.005=0.03y
=> 0.04x-0.03y= - 0.005 (2)
Giải phương trình (1), (2) ta được x=0.7 và y=1.1
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: a. Dung dịch natri nitrat và dung dịch natri sunfat. b. Dung dịch natri hiđroxit, dung dịch natri clorua, dung dịch axit nitric và dung dịch axit sunfuric.
a.
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
dd NaNO3 | dd Na2SO4 | |
dd BaCl2 | Không hiện tượng | Có kết tủa trắng |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2HCl\)
b.
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
dd NaOH | dd HNO3 | dd NaCl | dd H2SO4 | |
Qùy tím | Xanh | Đỏ | Không đổi mùa | đỏ |
dd BaCl2 | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Đã nhận biết | Kết tủa trắng |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2HCl\)
cho 4,05gam nhôm tác dumgj hết với dd chứa axit sunfuric loãng dư , sau pư tạo thành muối nhôm sunfat và khí hidro bay lên
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2O
0,15------------------0,075--------0,225
n Al=0,15 mol
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
=>VH2=0,225.22,4=5,04l
Câu 1 : Có 3 lọ đựng 3 khí riêng biệt : Oxi, Hiđro và Cacbonic . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Câu 2: Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng không màu: nước cất, axit sunfuric và natri hiđroxit. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất lỏng trên?
Câu 3: Hãy viết phương trình hóa học khi cho các cặp chất sau tác dụng với nhau
a. Kẽm và axit sunfuric b. Natri và nước
c. Sắt (III) oxit và hiđro d. Kẽm oxit và hiđro
Câu 4: Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 9 : 8.
Mô tả hiện tượng và viết pt ( nếu có)
2. Thả lá bạc vào dung dịch magie clorua
3. Nhỏ từ từ dung dịch natri sunfat vào dung dịch bari clorua
6. Nhỏ 1 giọt phenol vào ống nghiệm chứa dd nước vôi trong. Cho thêm vào ống nghiệm 2ml dd HCl
7. Nhỏ dd axit sunfuric loãng vào ống nghiệm đựng kim loại bạc
8. Cho đồng vào dd bạc nitrat
9. Cho bạc vào dd axit sunfuric
10. Cho magie vào dd đồng (II) clorua
11. Cho sắt vào dd axit sunfuric
12. cho mẫu natri vào nước cất có cho thêm vài giọt phenol
13. C viên kẽm vào đồng (II) sunfat
2) Thả lá bạc vào dung dịch magiê clorua
Không xảy ra hiện tượng gì
3) Nhỏ từ từ dung dịch natri sunfat vào dung dịch bari clorua
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
6) Nhỏ từ từ 1 giọt phenoltalein vào ống nghiệm chứa dung dịch nước vôi trong.
Hiện tương: phenoltalein không màu chuyển hồng
Cho thêm 2 ml dung dịch HCl
- Phenoltalein chuyển về không màu
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
7) Nhỏ dung dịch axit sunfuric loãng vào ống nghiệm đựng kim loại bạc
Không xảy ra hiện tượng gì
8) Cho đồng vào dung dịch bạc nitrat
- Hiện tượng: có chất rắn màu trắng bám vào thanh đồng, dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
9) Cho bạc vào dung dịch axit sunfuric
Không xảy ra hiện tượng gì
10) Cho magiê vào dung dịch đồng II clorua
- Hiện tượng: có chất rắn mau đỏ bám lên bề mặt magiê, dung dịch nhạt màu dần
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
11) Cho sắt vào dung dịch axit sunfuric
- Hiện tượng: có khí bay ra
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
12) Cho mẩu natri vào nước cất có thêm vài giọt phenol
- Hiện tượng:có khí bay ra, phenol từ không màu chuyển hồng
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2↑
13) Cho viên kẽm vào đồng II sunfat
- Hiện tượng: có chất rắn màu đỏ bán vào viên kẽm, dung dịch nhạt màu dần
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu