Đốt cháy 4,48 l hỗn hợp 2 khí : O\(_2\); H\(_2\)ở đktc có tỉ lệ thể tích là 1:1 . Sau phản ứng thu được một sàn phẩm duy nhất là H2O
a) Xđ chất còn dư sau phản ứng ? Dư b/n l
b) Tính khối lượng của nước sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 6,72(l) khí oxi. Khí sinh ra có 4,48(l) khí CO2. Hãy tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích.
PTHH: \(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\) (1)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) (2)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CO}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\\\Sigma n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(2\right)}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{H_2}=\dfrac{0,4}{0,4+0,2}\cdot100\%\approx66,67\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CO}=33,33\%\)
Một hỗn hợp X gồm các khí C\(_3\)H\(_4\), C\(_3\)H\(_6\), C\(_3\)H\(_8\). Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X cần dùng V lít khí O\(_2\) thu được m gam CO\(_2\) và 19,8 gam hơi nước. Biết rằng ác khí được đo ở đktc. Tính V, m.
Giúp e với ạ~~~~
\(n_X=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{19.8}{18}=1.1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=3n_X=3\cdot0.4=1.2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=1.2\cdot44=52.8\left(g\right)\)
\(\text{Bảo toàn O : }\)
\(n_{O_2}=n_{CO_2}+\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=1.2+\dfrac{1}{2}\cdot1.1=1.75\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=1.75\cdot22.4=39.2\left(l\right)\)
Đốt cháy mmottj hỗn hợp hidrocacbon ta thu được 2,24 lít CO\(_2\) đktc và 2,7 gam H\(_2\)O thì thể tích O\(_2\) đã tham gia phản ứng cháy đktc là
nCO2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
nH2O = 2.7/18 = 0.15 (mol)
Bảo toàn O :
nO2 = nCO2 + 1/2 * nH2O = 0.1 + 0.15/2 = 0.175 (mol)
VO2 = 0.175*22.4 = 3.92(l)
m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Nếu hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V(l) CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 1,12.
Hiđro hóa không làm thay đổi C trong hỗn hợp
Áp dụng định luật bảo toàn C ⇒ V = VCO2 khi đốt cháy hỗn hợp = 4,48
Đáp án C.
Câu 7: Đốt cháy hết 4,48 (l) hỗn hợp khí gồm metan và etilen thu được 5,6 (l) khí
cacbonic. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng.
b.Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=x+2y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,15.22,4}{4,48}.100\%=75\%\\\%V_{C_2H_4}=100-75=25\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 4,48 l hỗn hợp khí metan và etilen cần phải dùng 11,2 l khí oxi.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
(Biết rằng thể tích khí đo ở đktc)
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) Đặt \(n_{CH_4}=x\left(mol\right);n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\). Khi đó \(22,4x+22,4y=4,48\) \(\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Từ PTHH \(\Rightarrow n_{O_2\left(1\right)}=2x\left(mol\right)\)\(;n_{O_2\left(2\right)}=3y\left(mol\right)\). Khi đó \(2x.22,4+3y.22,4=11,2\) \(\Leftrightarrow2x+3y=0,5\)
Vậy ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\2x+3y=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_4}=50\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí hỗn hợp gồm metan và axetilen thu được sản phẩm cho khí CO2 hấp thụ vào Ca(OH)2 dư như thấy xuất hiện 30 gam kết tủa. a, phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu b, tính thể tích không khí cần dùng biết Vkhong khí= 5×VO2 Giúp mình với ạ mình cảm ơn
Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là a và b
CH4 + 2O2 ➝ CO2 + 2H2O
a 2a a
C2H2 + 2,5O2 ➝ 2CO2 + H2O
b 2,5b 2b
CO2 + Ca(OH)2 ➝ CaCO3 + H2O
a + 2b a + 2b
Số mol của hỗn hợp khí: a + b = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Số mol kết tủa: a + 2b = 30/100 = 0,3 mol
➝ a = 0,1 mol, b = 0,1 mol
a) %VC2H2 = %VCH4 = 50%
b) Tổng số mol khí O2 đã dùng: a + 2,5b = 0,35 mol
➝ VO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
➝ V kk = 5.VO2 = 39,2 lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí hỗn hợp gồm metan và axetilen thu được sản phẩm cho khí CO2 hấp thụ vào Ca(OH)2 dư như thấy xuất hiện 30 gam kết tủa. a, phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu b, tính thể tích không khí cần dùng biết Vkhong khí= 5×VO2
a) Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (1)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a----------->a
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b------>2,5b-------->2b
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3<-----0,3
=> a + 2b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
b) nO2 = 2a + 2,5b = 0,45 (mol)
=> VO2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
=> Vkk = 10,08.5 = 50,4 (l)
Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48(l) (có tỉ lệ thể tích là 1:1).
a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Đốt cháy hỗn hợp khí trên bằng chính lượng khí oxi trong bình. Làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
a)
\(V_{H_2} = V_{O_2} = \dfrac{4,48}{2} = 2,24(lít)\)
b)
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ V_{H_2} = 2,24 < 2V_{O_2} = 4,48(lít)\)
Do đó, O2 dư.
\(V_{O_2\ pư} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 1,12(lít)\\ \Rightarrow V_A = V_{O_2\ dư} = 2,24 - 1,12 = 1,12(lít)\)
a, Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H2}+V_{O2}=4,48\\V_{H2}=V_{O2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{O2}=V_{H2}=2,24\left(l\right)\)
b, Ta có : \(n_{O_2}=n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Thấy sau phản ứng O2 dư .
=> \(V_A=V_{O2du}=22,4\left(n_{o2}-n_{O2pu}\right)=1,12\left(l\right)\)
Vậy ..
Hỗn hợp khí (X) chứa ankan A(CnH2n+2) và anken B(CmH2m). Cho 4,48 lít khí H2(đktc) vào (X) rồi dẫn hỗn hợp qua ống đựng Ni, đun nóng thu được hỗn hợp (Y) chứa 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn (Y), rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 13,8gam. Hãy xác định công thức A, B
ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol => nH2O = 0,4 molsau phản ứng với H2 thì Anken trở thành Ankan. Gọi CT chung của 2 Ankan là CaH(2a+2)CaH(2a+2) + (3a+1)/2 O2 ---> aCO2 + (a+1)H2O=> nCaH(2a+2) = nH2O - nCO2 = 0,4 - 0,15 = 0,25 mol (vô lí vì a >= 1 mà nCaH(2a+2) > nCO2)