cho 2,7 g Al tác dụng hoàn toàn với axit sunfuric tạo thành nhôm sunfat và khí H2 bay hơi
a,tính khối lượng muối
b,thể tích H2(dktc)
c, với khối lượng H2 trên tìm khối lương của Fe khi cho H2 khử Fe2O3
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2______________0.1________0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 g
Cho 9,6 g Magie tác dụng với 200ml dung dịch axit sunfuric 1,5M
a) Tính khối lượng muối Magie sunfat thu được
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
c) Dùng khí H2 trên để khử 6,4 gam Sắt (III)oxit. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Xem các phản ứng xảy ra hoàn toàn...
a,\(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,3 0,3 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\) ⇒ Mg dư, H2SO4 pứ hết
\(m_{MgSO_4}=0,3.120=36\left(g\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
Mol: 0,04 0,08
Ta có: \(\dfrac{0,3}{3}>\dfrac{0,04}{1}\) ⇒ H2 dư, Fe2O3 pứ hết
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Cho a gam al tác dụng hoàn toàn với 300 gam dung dịch h2 SO4 9,8% a, viết pthh b, tính a, tính thể tích khí h2 thu được (dktc) dt, tính khối lượng muối nhôm thu được e,tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
a)
$2Al +3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = \dfrac{300.9,8\%}{98} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.342 = 34,2(gam)$
d)
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 0,2.27 + 300 - 0,3.2 = 304,8(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{34,2}{304,8}.100\% = 11,22\%$
nH2SO4=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
a) 0,2_______0,3______0,1______0,3(mol)
b) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) a=mAl=0,2.27=5,4(g)
=>a=5,4(g)
d) mAl2(SO4)3=342.0,1=34,2(g)
e) mddAl2(SO4)3= 5,4+ 300 - 0,3.2= 304,8(g)
=>C%ddAl2(SO4)3= (34,2/304,8).100=11,22%
a) Phương trình hóa học:
2Al+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
( mol) 0,2 0,3 0,1 0,3
b) m H2SO4= \(\dfrac{9,8\%.300}{100\%}=29,4\)(gam)
→n H2SO4= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
=> mAl= \(n.m=0,2.27=5,4\left(gam\right)\)
c) V H2= n.22,4= 0,3.22,4= 6,72( lít)
m H2= n.M= 0,3.2= 0,6(gam)
d) m Al2(SO4)3= n.M= 0,1.342= 34,2(gam)
e) mdd sau phản ứng= mAl+ mddH2SO4- m H2
= 5,4 + 300- 0,6= 304,8(gam)
=> C%dd sau phản ứng=\(\dfrac{34,2}{304,8}.100\%=11,22\%\)
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và nước . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) tính khối lượng Al đã tham gia c) Tính thể tích H2(đktc) thu được d)Dùng hết lượng khí trên khử đồng (3) oxi ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Cho a gam al tác dụng hoàn toàn với 300 gam dung dịch h2 SO4 9,8% a, viết pthh b, tính a C, tính thể tích khí h2 thu được (dktc) d, tính khối lượng muối nhôm thu được e,tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
mH2SO4=9,8%.300=29,4(g)
=> nH2SO4=0,3(mol)
a) PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,2<-------------0,3----------->0,1------------->0,3(mol)
b) a=mAl=0,2.27=5,4(g)
c) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
d) mAl2(SO4)3=0,1.342=34,2(g)
e) mddAl2(SO4)3=mAl+mddH2SO4- mH2= 5,4+300-0,3.2= 304,8(g)
=> C%ddAl2(SO4)3=(34,2/304,8).100=11,22%
a) 2Al+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
(mol) 0,2 0,3 0,1 0,3
b) m H2SO4= 300. 9,8%= 29,4(g)
n H2SO4= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\)(mol)
c) V H2= n.22,4= 0,3.22,4= 6,72(lít)
m H2= n.m= 0,3.2= 0,6(g)
d) m Al2(SO4)3= n.M= 0,1.342= 34,2(g)
e) mAl= n.M= 0,2.27= 5,4(g)
mddsau phản ứng= mAl+ mdd H2SO4- m H2
= 5,4+300-0,6= 304,8(g)
=> C%ddsau phản ứng= \(\dfrac{34,2}{304,8}.100\%=11,22\%\)
giúp em câu này với ạ,em đang cần gấp.em cảm ơn.
hòa tan hoàn toàn một mẫu nhôm vào trong axit sunfuric,sau pứ thu được 13,44 lít khí H2(đktc).
a/ tính khối lượng nhôm hòa tan?
b/ tính khối lượng nhôm sunfat sau pứ?
c/nếu dùng khí H2 nói trên khử 46,4g oxit sắt từ.Tính khối lượng sắt thu được?
nH2= 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol)
pthh : 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4 <------------------- 0,2<-----------<0,6 (mol)
mAl = 0,4 . 27 = 10,8 ( g)
mAl2(SO4)3= 0,2 . 342 = 68,4 (g)
nFe3O4 = 46,4 : 232 = 0,2 (mol)
pthh : Fe3O4 + 4H2 -t--> 3Fe + 4H2O
LTL :
0,2/1 > 0,6 /4
=> Fe3O4 du
theo pt nFe=3/4 nH2 = ,45 (mol)
=> mFe= 0,45 . 56= 25,2 (g)
a, \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,4 0,2 0,6
\(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4H2 + Fe3O4 ---to→ 3Fe + 4H2O
Mol: 0,6 0,45
Ta có: \(\dfrac{0,6}{4}< \dfrac{0,2}{1}\) ⇒ H2 hết, Fe3O4 dư
\(m_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)
2Al + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2
0,4------------------0,2-----------------0,6
n H2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6 mol
⇒mAl=27.0,4 =10,8 g
->mAl2(SO4)3=0,2.342=68,4g
Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O
0,6-----0,45 mol
n Fe3O4=\(\dfrac{46,4}{232}\)=0,2 mol
=>Fe3O4 dư
=>m Fe=0,45.56=25,2g
Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3). a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ? b. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? nếu sử dụng kim loại Zn tác dụng H2SO4 điều chế H2 trên, hỏi khối lượng H2SO4 cần dùng là bao nhiêu ?
a)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2----------->0,2----->0,3
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,3<----------------0,3
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2--------------->0,2------->0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c, PTHH:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2<------------------0,2
\(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Bài 1: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4
a. Tính khối lượng muối sắt tạo thành
b. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
c. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên vào bình có sẵn chì oxit (PbO) đã được nung nóng. Tính khối lượng chì tạo ra?
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
c.\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Pb}=0,1.207=20,7g\)
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
pthh : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1
mFeSO4 = 0,1 . 152 = 15,2 (G)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (L)
pthh : PbO + H2 -t-> Pb + H2O
0,1 0,1
mPb = 207 . 0,1 = 20,7 (G)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c,
PTHH: H2 + PbO ----to---> Pb + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(m_{Pb}=0,1.207=20,7\left(g\right)\)
Cho 14g sắt tác dụng với lượng dư axit sunfuric H2SO4 tạo thành muối sắt sunfat (FeSO4 ) và khí hidro (H2)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
c) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
d) Tính lượng muối khan thu được sau phản ứng
giúp mình vs mình cần gấp
a) PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2
b) Ta có: nFe =
Theo PTHH, nH2SO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mH2SO4 = 0,25 x 98 = 24,5 (gam)
c) Theo PTHH, nH2 = nFe = 0,25 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 (l)
d) Theo PTHH, nFeSO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mFeSO4(tạo thành) = 0,25 x 152 = 38 (gam)