giải thích cơ chế tạo thể (2n+1) NST và (2n-1)NST. Vẽ sơ đồ minh họa
Ở cà độc dược bộ NST 2n= 24
a. Viết sơ đồ minh họa cơ chế tạo thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm?
b. Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế tạo thể 3n và thể 4n trong giảm phân?
a, (P) : 2n * 2n
(F1): n-1 n+1 n
sự kết hợp giữa (n+1) và n tạo thể 3 nhiễm 2n+1
sự kết hợp giữa (n-1) và n tạo thể 1 nhiếm 2n-1
b, sơ đồ thể 3n
(P) 2n * 2n
(F1) n 2n
sự kết hợp giữa n và 2n tạo thể 3n
sơ đò thể 4n
(P) 2n * 2n
(F1) 2n 2n
sự kết hợp giữa 2n và 2n ở F1 tạo thể 4n ở đời tiếp theo (F2)
Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế phát sinh thể dị bội (2n + 1) và (2n - 1)
Ở 1 loài bắp cải có bộ NST 2n =18 dựa vào quá trình giảm phân và thụ tinh hãy giải thích cơ chế xuất hiện các dạng dị bội thể 2n +1 và 2n-1
Câu 12. Khái niệm đột biến gen, đột biến NST. Nêu các dạng đột biến gen. Các dạng đột biến NST. Nguyên nhân, hậu quả phát sinh đột biến.
- Giải thích cơ chế hình thành thể dị bội 2n + 1; 2n - 1.
tk
Đột biến gen là những thay đổi vĩnh viễn trong trình tự ADN tạo nên gen mới, sao cho đoạn trình tự này khác so với đoạn trình tự mà phần đông mọi người có. Các đột biến thay đổi về kích thước có thể tác động lên bất kì vị trí nào trong ADN, từ một cặp base cho đến một đoạn lớn của nhiễm sắc thể gồm nhiều gen.
Về mặt khái niệm, đột biến gen là dạng đột biến xảy ra ở một hoặc nhiều cặp Nuclêôtit dẫn đến những thay đổi nhỏ trong cấu trúc của gen. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của gen, từ đó tạo ra alen mới so với dạng alen ban đầu. Người ta cũng có thể gọi các alen mới được tạo ra là thể đột biến. Vậy dị nhân là gì?
Thể đột biến được hiểu là sinh vật mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Ví dụ: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, nhưng sau khi bị đột biến gen A quy định mắt đỏ sẽ hình thành gen A mắt trắng.
Vậy đột biến gen có di truyền không? Giống như đột biến nói chung, đột biến gen xảy ra đột ngột, không báo trước và có thể di truyền qua nhiều thế hệ.
Có ba dạng đột biến gen chính:
Mất một hoặc nhiều cặp nucleotide: Trình tự DNA hoặc RNA sẽ mất một hoặc nhiều nucleotide trong trình tự.Thêm một hoặc nhiều cặp nucleotit: sự thay đổi làm tăng một hoặc nhiều nucleotit trong trình tự.Thay thế một hoặc nhiều nucleotit: là sự thay thế một cặp nucleotit này thành một cặp nucleotit khác trên chuỗi ADN.Đột biến gen là những thay đổi vĩnh viễn trong trình tự ADN tạo nên gen mới, sao cho đoạn trình tự này khác so với đoạn trình tự mà phần đông mọi người có. Các đột biến thay đổi về kích thước có thể tác động lên bất kì vị trí nào trong ADN, từ một cặp base cho đến một đoạn lớn của nhiễm sắc thể gồm nhiều gen.
thỏ có bộ nst 2n=44 , giải thích va lập sơ đồ minh họa cơ chế sinh thỏ đực và cái
AI GIẢI GIÚP MÌNH VỚI !
mình cảm ơn , giải chi tiết giúp mình nha
2n = 44
P: (42A + XX) x (42A + XY)
Gp: (21A + X) x (21A + X) (21A+ Y)
F1: (42A + XX) : (42A + XY)
P: Thỏ cái x Thỏ đực
(42+XX) (42+XY)
G: 21+X 21+X,21+Y
F1: 42+XX, 42+XY.
ở cà rốt NST 2n=18 quan sát người ta tìm thấy tế bào mang bộ NST bất thường có 19 NST và tế bào khác có 17 NST .hãy giải thích cơ chế tạo ra các loại tế bào có số NST bất thường
TB có 19 NST -> Bộ NST 2n + 1
TB có 17 NST -> Bộ NST 2n - 1
Giải thích cơ chế tạo ra .... :
+ Trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ có 1 cặp NST không phân ly (ở kì sau I hoặc sau II) đã tạo ra giao tử có bộ NST bất thường là ( n + 1 ) và ( n - 1 )
+ Trong quá trình thụ tinh: + Giao tử ( n + 1 ) kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST ( 2n + 1 ) phát triển thành thể ba nhiễm
+ Giao tử ( n - 1 ) kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST ( 2n - 1 ) phát triển thành thể một nhiễm
Sđồ :
P : 2n x 2n
G : (n + 1); (n - 1) n
-> F : (2n + 1) ; (2n - 1)
Ở gà có bộ NST 2n= 78 NST. Xác định cơ chế phát sinh thể dị bội 2n+1 và 2n-1 loài trên. Mog mn giúp em
Cơ chế phát sinh thể dị bội 2n+1 và 2n-1 là do trong quá trình giảm phân và thụ tinh không bình thường
- Ở gà trống hoặc gà mái có 1 cặp NST tương đồng không phân li trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra 2 loại giao tử, 1 loại mang 2 chiếc NST của cặp đó(n+1), 1 loại không mang NST nào của cặp đó(n-1)
- Trong thụ tinh
+ giao tử mang 2 chiếc NST của cặp đó (n+1) kết hợp với giao tử bình thường(n) tạo ra hợp tử (2n+1)
+giao tử không mang NST của cặp đó (n-1) kết hợp với giao tử bình thường(n) tạo ra hợp tử (2n-1)
- Sơ đồ
Tham khảo
Nhờ nguyên phân, giảm phân, thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của gà qua các thế hệ cơ thể.
Những loài sinh sản hữu tính là những loài sinh vật bậc cao, mà kiểu gen của những loài này thường có rất nhiều gen thường tồn tại ở thể dị hợp. Do đó, sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra vô số loại tổ hợp về KG và KH ở đời con cháu và trong đó sẽ xuất hiện nhiều KH khác bố, mẹ, dẫn đến biến dị tổ hợp.
Cơ chế nào dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và (2n-1)?
Cơ chế dẫn tới hình thành thể (2n+1) và (2n-1) được giải thích trên cơ sở sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân hình thành giao tử. Kết quả một giao tử có cả 2 NST của một cặp, còn một giao tử không mang NST nào của cặp đó.
Sơ đồ: