Cho các số không âm a,b,c thõa mãn a+b+c=1. Chứng minh b+c\(\ge\) 16abc
Cho a,b,c là các số không âm thỏa mãn: a+b+c=1. CMR: b+c >= 16abc
Áp dụng BĐT cô-si, ta có
\(\left(a+b+c\right)^2\ge4a\left(b+c\right);\left(b+c\right)^2\ge4bc\)
Nhân từng vế, ta có \(\left(a+b+c\right)^2\left(b+c\right)^2\ge4a\left(b+c\right).4bc\Rightarrow b+c\ge16abc\left(ĐPCM\right)\)
dấu = xảy ra <=>\(\hept{\begin{cases}a=\frac{1}{2}\\b=c=\frac{1}{4}\end{cases}}\)
^_^
Câu trả lời hay nhất: áp dụng BĐT Côsi cho hai số không âm có
1 = (a + b+ c)^2 >= 4a(b + c)
<=> b +c >= 4a(b + c)^2
Mà (b + c)^2 >= 4bc
Vậy b + c >= 4a.4bc = 16abc
p/s:kham khảo
Áp dụng: (a+b)^2 >= 4ab (note: x^y là x mũ y)
Có [a+(b+c)]2 >= 4a(b+c) do a+b+c=1
suy ra 1 >= 4a(b+c)
do b,c không âm, nhân 2 vế với (b+c) được:
b+c >= 4a(b+c)^2, lại có 4a(b+c)^2 >=16abc
theo tc bắc cầu: b+c >= 16abc
Dấu bằng xảy ra khi: a=b+c và b=c, với gt a+b+c=1 ==> a=1/2, b=1/4, c=1/4 (ĐPCM)
đều đúng hết
p/s:kham khảo
cho a,b,c là các số thực không âm thỏa mãn : a+b+c=1 .
Chứng minh rằng : ab+bc+ca-3abc \(\ge\)1/4
Cho a,b,c là số thực không âm thỏa mãn a+b+c=1 . Chứng minh rằng 2a+b+c \(\ge\)4(a+b)(b+c)(c+a)
Đặt \(x=a+b;y=b+c,z=c+a\)
\(\Rightarrow x+y+z=2\)
Ta cần chứng minh:\(x+z\ge4xyz\)
Ta có:\(4\left(x+z\right)=\left(x+y+z\right)^2\left(x+z\right)\ge4y\left(x+z\right)\left(x+z\right)\)
\(=4y\left(x+z\right)^2\ge4y.4xz=16xyz\)
\(\Rightarrow\)\(x+z\ge4xyz\)
Hoàn tất chứng minh.Dấu "=" xảy ra khi \(x=z=\frac{1}{2};y=1\) thế vào tìm a,b,c
Cho a+b+c=1. Chứng minh rằng: b+c\(\ge\)16abc ( a,b,c\(\ge\)0)
Áp dụng BĐT cô si cho 2 số không âm
\(b+c\ge2\sqrt{bc}\)
<=>\(\left(b+c\right)^2\ge4bc\) (1)
Áp dụng BĐT cô si cho 2 số không âm
\(a+\left(b+c\right)\ge2\sqrt{a\left(b+c\right)}\)
<=>\(\left[a+\left(b+c\right)\right]^2\ge4a\left(b+c\right)\)
<=>\(1\ge4a\left(b+c\right)\) (2)
nhân (1) với (2) ta đc
\(\left(b+c\right)^2\ge16abc.\left(b+c\right)\)
<=>\(b+c\ge16abc\) (đpcm)
\(1=\left(a+b+c\right)^2\ge4a\left(b+c\right)\)
\(\Rightarrow b+c\ge4a\left(b+c\right)^2\ge4a\cdot4bc=16abc\)
Dấu "=" \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=b+c\\b=c\\a+b+c=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\frac{1}{2}\\b=c=\frac{1}{4}\end{matrix}\right.\)
Cho a,b,c là các số thực không âm thỏa mãn a2+b2+c2+abc=4 .Chứng minh rằng :
\(abc+2\ge ab+bc+ca\ge abc\)
Giả sử \(c\le1\).
Khi đó: \(ab+bc+ca-abc=ab\left(1-c\right)+c\left(a+b\right)\ge0\)
\(\Rightarrow ab+bc+ca\ge abc\left(1\right)\)
Đẳng thức xảy ra chẳng hạn với \(a=2,b=c=0\).
Theo giả thiết:
\(4=a^2+b^2+c^2+abc\ge2ab+c^2+abc\)
\(\Leftrightarrow ab\left(c+2\right)\le4-c^2\)
\(\Leftrightarrow ab\le2-c\)
Trong ba số \(\left(a-1\right),\left(b-1\right),\left(c-1\right)\) luôn có hai số cùng dấu.
Không mất tính tổng quát, giả sử \(\left(a-1\right)\left(b-1\right)\ge0\).
\(\Rightarrow ab-a-b+1\ge0\)
\(\Leftrightarrow ab\ge a+b-1\)
\(\Leftrightarrow abc\ge ca+bc-c\)
\(\Rightarrow abc+2\ge ca+bc+2-c\ge ab+bc+ca\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\Rightarrow\) Bất đẳng thức được chứng minh.
Cho các số thực không âm a,b,c thỏa mãn \(a+b+c=3\)
Chứng minh rằng \(\frac{a}{1+b^2}+\frac{b}{1+c^2}+\frac{c}{1+a^2}\ge\frac{3}{2}\)
Ta có: \(\frac{a}{1+b^2}=\frac{a+ab^2-ab^2}{1+b^2}=\frac{a+ab^2}{1+b^2}-\frac{ab^2}{1+b^2}=a-\frac{ab^2}{1+b^2}\ge a-\frac{ab^2}{2b}=a-\frac{ab}{2}\)
Tương tự ta có: \(\frac{b}{1+c^2}\ge b-\frac{bc}{2}\); \(\frac{c}{1+a^2}\ge c-\frac{ca}{2}\)
Cộng theo vế 3 BĐT trên,ta được: \(\frac{a}{1+b^2}+\frac{b}{1+c^2}+\frac{c}{1+a^2}\ge3-\frac{1}{2}\left(ab+bc+ca\right)\)
Do \(ab+bc+ca\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{3}\) (dấu "=" xảy ra khi a = b = c) nên ta có:)
\(\frac{a}{1+b^2}+\frac{b}{1+c^2}+\frac{c}{1+a^2}\ge3-\frac{1}{2}\left(ab+bc+ca\right)\ge3-\frac{1}{2}.\frac{\left(a+b+c\right)^2}{3}=\frac{3}{2}^{\left(đpcm\right)}\)
Cho a; b; c là các số không âm có tổng bằng 1
Chứng minh: b + c ≥ 16abc
Cho a,b,c là các số thực không âm thoả mãn: \(a+b+c=3\) . Chứng minh:
\(\left(a-1\right)^3+\left(b-1\right)^3+\left(c-1\right)^3\ge-\frac{3}{4}\)
Câu hỏi của Alice Sophia - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath
Cho a,b,c,d là các số thực thõa mãn abcd = 1
Chứng minh : a3 + b3 + c3 + d3 \(\ge\)a + b + c + d
đặt:
\(S=\frac{a^3+b^3+c^3+d^3}{a+b+c+d}=\frac{a^3}{a+b+c+d}+\frac{b^3}{a+b+c+d}+\frac{c^3}{a+b+c+d}+\frac{d^3}{a+b+c+d}\)
\(=\frac{a^4}{a^2+ab+ac+ad}+\frac{b^4}{ab+b^2+bc+bd}+\frac{c^4}{ac+bc+c^2+cd}+\frac{d^4}{ad+bd+cd+d^2}\)
áp dụng bất đẳng thức schwarts ta có:
\(S\ge\frac{\left(a^2+b^2+c^2+d^2\right)^2}{a^2+b^2+c^2+d^2+2\left(ab+ac+ad+bc+bd+cd\right)}=\frac{\left(a^2+b^2+c^2+d^2\right)^2}{\left(a+b+c+d\right)^2}\)
áp dụng bất đẳng thức bunhicốpski ta có:
\(\left(a^2+b^2+c^2+d^2\right)\left(1+1+1+1\right)\ge\left(a+b+c+d\right)^2\Rightarrow4\left(a^2+b^2+c^2+d^2\right)\ge\left(a+b+c+d\right)^2\)
\(\Rightarrow S\ge\frac{\left(a^2+b^2+c^2+d^2\right)^2}{4\left(a^2+b^2+c^2+d^2\right)}=\frac{a^2+b^2+c^2+d^2}{4}\ge\frac{4\sqrt[4]{a^2b^2c^2d^2}}{4}=\frac{4.1}{4}=1\)
\(\Rightarrow a^3+b^3+c^3+d^3\ge a+b+c+d\)
dấu bằng xảy ra khi a=b=c=d=1