Câu 4: Phản ứng trung hòa là phản ứng *
A. của axit với kim loại.
B. của axit với bazơ.
C.của oxit axit với bazơ.
D. của axit với oxit bazơ.
Điền chữ S(sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
A. Oxit được chia ra hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Câu 4: Viết được các phương trình hóa học hỗn hợp kim loại, oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. [4]; Tính % về khối lượng của hỗn hợp kim loại, oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. [4] Hướng dẫn Bước 1: Tóm tắt dữ kiện của bài toán Bước 2: Đổi số liệu về số mol và viết PTPƯ Bước 3. Gọi x, y là số mol lần lượt của chất phản ứng thứ nhất và thứ hai (x, y >0). Từ hai ẩn số x, y kết hợp với dữ kiện bài toán lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Giải hệ phương trình tìm được ẩn x, y. Bước 4. Tính toán theo yêu cầu của bài toán 4.1. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Zn vào 500 ml dung dịch axit sunfuric, thu được 8,96 lít khí ở đktc. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X. c) Tính nồng độ mol dung dịch axit sunfuric vừa đủ hòa tan hết lượng hỗn hợp kim loại trên. 4.2. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và giải phóng 4,48 lít khí (đktc). a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng. 4.3. Cho 9,6 (g) hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với 150 (g) dung dịch axit Clohidric HCl sau phản ứng thu được 3,36 (l) khí Hidro (đktc). 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 3) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit Clohidric đã dùng.
Câu 06:
Độ chua của đất trồng là do axit gây ra. Canxi oxit được dùng để khử chua đất trồng là do
A.
caxi oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ.
B.
canxi oxit tác dụng với axit tạo ra dung dịch bazơ và nước.
C.
xảy ra phản ứng trung hòa giữa canxi oxit với axit có trong đất.
D.
canxi oxit tác dụng với axit tạo ra muối và nước.
giúp mik vs mik đang cần tất gấp a
C. xảy ra phản ứng trung hòa giữa canxi oxit với axit có trong đất.
Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxi axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxi axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Ví dụ là: \(P_2O_5\) (Đọc là: Đi phốt pho penta oxit)
--------Câu phát biểu đùng -------
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
------- Ví dụ -------
N2O5 ( đinitơ penta oxit)
Câu 1. Trong nhóm các oxit: CO2, NO2 , CaO, FeO, Fe2O3, SO2 có:
A. 3 oxit axit, 3 oxit bazơ.B. 2 oxit axit, 4 oxit bazơ.
C. 4 oxit axit, 2 oxit bazơ.D. 1 oxit axit, 5 oxit bazơ.
Câu 2. Phản ứng nào dưới dây là phản ứng phân hủy ?
A. CuO + H2
B. CaO + H2O
C.
D. CO2 + Ca (OH)2
Câu 3. Trộn lẫn các dung dịch sau, trường hợp không xảy ra phản ứng là
A. MgCl2 và NaOHB. Mg(NO3)2 và K2SO4
C. H2SO4 và Ba(NO3)2D. CaCO3 và HCl
Câu 4. Cho phản ứng : C + O2. Phản ứng trên là
A. phản ứng hóa học. C. phản ứng hóa hợp.
B. phản ứng phân hủy. D. phản ứng thế.
Câu 5. Phản ứng nào dưới dây là phản ứng thế?
A. CuO + H2
B. CaO + H2O
C.
D. Zn + HCl
Câu 6. Khi hòa tan Na2SO4 vào nước thì
A. Na2SO4 là dung môi. B. Nước là dung dịch.
C. Nước là chất tan. D. Na2SO4 là chất tan.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 50gam muối ăn (NaCl) vào 200g nước ta thu được dung dịch có nồng độ là?
A. 15% B. 20% C. 25% D. 28%
Câu 8. Hoà tan 20g muối ăn (NaCl) vào 80g nước thu được dung dịch có nồng độ ?
A. 20% B. 25% C. 10% D. 15%
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O\\ PbO + H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + H_2O\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(ZnO+H_2\underrightarrow{t^0}Zn+H_2O\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^0}Fe+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)
1,oxit axit k phản ứng vs những chất nào
2,điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm dùng những hóa chất nào
3,chất nào phản ứng với nước tạo thành axit, oxit axit
4,chất nào không phản ứng với axit
5,chất nào không phản ứng với oxit bazơ
6,chất nào phản ứng với axit sunfuric loãng sinh ra hidro
1
-oxit axit
-axit
2.
- Dùng H2SO4 và Na2CO3
3.
Tạo axit:VD:P2O5;N2O5;SO3........
Tạo oxit axit: VD:S;CO
4.
-KL yếu như:Au;Pt
5.
-KL và oxit bazo và bazo
6.
KL trước Cu
mọi người em giúp mình với
gấp lắm r
Câu 1: Cho 5,1g oxit của một kim loại M(hóa trị III) phản ứng với axit nitric, sau phản ứng thu được muối và nước. Xác định CTHH của oxit kim loại,biết rằng số mol axit tham gia phản ứng là 3 mol. Bài 2: Phân hủy 30,8g thuốc tím. Tính VO2 thu được ở đktc biết hiệu suất phản ứng phân hủy là 90%
Câu 2:
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{30,8}{158}=\dfrac{77}{395}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(thực\right)}=\dfrac{\dfrac{77}{395}}{2}\cdot90\%=\dfrac{693}{7900}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{693}{7900}\cdot22,4\approx1,96\left(l\right)\)
Câu 1:
PTHH: \(M_2O_3+6HNO_3\rightarrow2M\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{M_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{HNO_3}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{5,1}{2M+16\cdot3}=1\) \(\Rightarrow M< 0\)
Vậy đề bài sai :)
3. Oxit bazơ là:
A. Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơ
B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ
C. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 bazơ
D. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit
3. Oxit bazơ là:
A. Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơ
B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ
C. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 bazơ
D. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit