Cho 10,8g hỗn hợp A gồm Mg,Cu,Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư,sau phản ứng thu được 3,2 chất rắn k tan và 5,6l khí H2 (đktc).Tính thành phần % về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A.
cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với lượng dd axit H2SO4 loãng thì thu được 9.86 lít khí H2 (dktc)sau phản ứng thấy còn 5gam chất rắn không tan.tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
9,86 lít nghe không đúng lắm nhỉ? Làm thì được mà số không đẹp. Em hỏi lại thầy cô xem là 9,86 hay 8,96 nhé ^^
Vì Cu không tác dụng với H2SO4
\(n_{H2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,4 0,4
\(n_{Fe}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
⇒ \(m_{hh}=22,4=5=27,4\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{22,4.100}{27,4}=81,75\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{5.100}{27,5}=18,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 8g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với lượng dư H2SO4 loãng thu được 1,68 l khí H2(đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp ban đầu?
\(a,n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,075<-------------------------0,075
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
b, \(m_{Mg}=0,075.24=1,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{1,8}{8}.100\%=22,5\%\\\%m_{Cu}=100\%-22,5\%=77,5\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\ pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,075 0,075
\(Cu+H_2SO_4-x->\)
\(m_{Mg}=0,075.24=1,6\left(g\right)\\ m_{Cu}=8-1,6=6,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{8}.100\%=80\%\\
\%m_{Mg}=100-80\%=20\%\)
cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2S04 loãng thì thu được 8,96 lít khí (đktc) .Sau phản ứng thấy còn 5 g chất rắn không tan .Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,4 0,4
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
\(m_{hh}=22,4+5=27,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4.100\%}{27,4}=81,75\%;\%m_{Cu}=100-81,75=18,25\%\)
Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H 2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H 2 SO 4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?
A. 42,86%
B. 52%
C. 26,37%
D. 43%.
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Chất không tan là Ag.
=> mAg= 6,25(g)
nH2=0,25(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
-> nZn=nH2= 0,25(mol)
=>mZn= 0,25 . 65=16,25(g)
=>
2Ag+ 2H2SO4→ Ag2SO4+ 2H2O+ SO2
(mol) 0,04 0,02 Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2
(mol) 0,25 0,25 \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\) \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25g một chất rắn không tan là: Ag2SO4
→ \(n_{Ag_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,25}{312}=0,02\left(mol\right)\)
=> mAg=n.M=0,04.108=4,32(g)
mZn=n.M= 0,25.65=16,25(g)
→ mhh kim loại=mAg+mZn=4,32+16,25=20,57(g)
=> %mAg=\(\dfrac{4,32}{20,57}.100\%=21\%\)
%mZn= 100%- 21%= 79%
2Ag+2H2SO4→Ag2SO4+2H2O+SO2
(mol) 0,04 0,02
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
(mol) 0,25 0,25
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25g một chất rắn không tan đó là: Ag2SO4
→ \(n_{Ag_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,25}{312}=0,02\left(mol\right)\)
mAg=n.M=0,04.108=4,32(g)
mZn=n.M=0,25.65=16,25(g)
mhh kim loại= mAg+ mZn=4,32+16,25= 20,57(g)
=> %mAg=\(\dfrac{4,32}{20,57}.100\%=21\%\)
%mZn= 100%-21%= 79%
Cho một lượng hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCL , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Sau phản ứng thấy còn 19,5 gam một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -->ZnCl2 + H2
____0,2<----------------------0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
mCu = mrắn không tan = 19,5 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{13}{13+19,5}.100\%=40\%\\\%Cu=\dfrac{19,5}{13+19,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
`n_(H_2)=4,48/22,4=0,2 (mol)`
Ta có PTHH: `Zn+2HCl --> ZnCl_2 +H_2`
Theo PT: `1`--------------------------------`1`
Theo đề: `0,2`------------------------------`0,2`
`m_(Zn)=0,2.65=13(g)`
Vì `Cu` không phản ứng với `HCl` nên `m_(chất rắn không tan)=m_(Cu)=19,5(gam)`
`%Zn=13/(13+19,5) .100%=40%`
`%Cu=100%-40%=60%`
Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là
A. 42,86% và 26,37%.
B. 48,21% và 9,23%.
C. 42,86% va 48,21%.
D. 48,21% và 42,56%.
Xét thí nghiệm 2: chú ý tính thụ động hóa của kim loại:
H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Al, Cr, Fe!
⇒ trong X chỉ có Cu phran ứng. Bảo toàn electron: n Cu = n SO 2 = 0 , 075 mol.
Đặt n Cr = x mol; n Fe = y mol → m X 52x + 56y + 0,075 × 64 = 18,2 gam.
x + y = 0,25 mol. Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,1 mol.
mCr trong X = 42,86% và %mCu trong X = 26,37%
Đáp án A
Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là
A. 42,86% và 26,37%.
B. 48,21% và 9,23%.
C. 42,86% va 48,21%.
D. 48,21% và 42,56%.
Chọn đáp án A
Xét thí nghiệm 2: chú ý tính thụ động hóa của kim loại:
H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Al, Cr, Fe!
⇒ trong X chỉ có Cu phran ứng. Bảo toàn electron: n C u = n S O 2 = 0 , 075 m o l
Đặt nCr = x mol; nFe = y mol ⇒ m X = 52x + 56y + 0,075 × 64 = 18,2 gam.
nH2 = x + y = 0,25 mol. Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,1 mol.
⇒ % mCr trong X = 42,86% và %mCu trong X = 26,37%
Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 l loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, Chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là
A. 42,86% và 26,37%
B. 42,86% và 48,21%
C. 48,21% và 42,56%
D. 48,21% và 9,23%