Một bình kín chứa 16,8 lít không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn)
a) Phải đưa vào bình bao nhiêu gam nhôm để đốt hết lượng không khí trên?
b) Tính khối lượng nhôm oxit tạo ra. Biết VO2=1/5Vkhông khí
Để đốt cháy 11,2 lít khí etilen cần phải dùng: a. Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? b. Tính khối lượng khí CO2 sinh ra? Biết rằng thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
a, \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=168\left(l\right)\)
b, \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
Cho 2,7g nhôm vào bình đựng dung dịch chứa 0.25 mol oxit clohiđric a,tính thế tichd khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn b,sau phản ứng còn dư chất nào và khối lượng là bao nhiêu gam AI GIÚP VỚI :((
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,25}{6}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=\dfrac{1}{12}\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,1-\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{60}.27=0,45\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 13,5 gam nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit.
a. Tính khối lượng nhôm oxit tạo ra?
b. Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc). Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
giúp mik vs
a)
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to-- 2Al2O3
_____0,5-->0,375--->0,25
=> mAl2O3 = 0,25.102 = 25,5 (g)
b) VO2 = 0,375.22,4 = 8,4 (l)
=> Vkk = 8,4.5 = 42 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 (g) nhôm trong bình đựng khí oxi tạo ra nhôm oxit.
a)Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) tính khối lượng nhôm oxit tạo thành?
c)tính thể tích khí oxi cần dùng ở dktc.
d)Muốn có khối lượng oxi nói trên,phải phân hủy bao nhiêu gam KClO3?
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2----0,15-------0,1
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
m Al2O3=0,1.102=10,2g
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1----------------------0,15
=>m KClO3=0,1.122,5=12,25g
. Nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa oxi (ở đktc) tạo thành nhôm oxit Al2O3 a/ Tính thể tích khí O2 tạo ra ở đktc? b/ Tính khối lượng Al2O3 tạo thành?
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
0,5 0,375 0,25 (mol)
a)\(V_{O_2}=n.22,4\)=0,375.22,4=8,4(l)
b)\(m_{Al_2O_3}=n.M\)=0,25.102=25,5(g)
6. Nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa oxi (ở đktc) tạo thành nhôm oxit Al2O3 a/ Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc? b/ Tính khối lượng Al2O3 tạo thành?
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3|\)
4 3 2
0,5 0,25
Câu a hình đề bị sai bạn xem lại giúp mình
b) \(n_{Al2O3}=\dfrac{0,5.2}{4}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2O3}=0,25.102=25,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
6. Nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa oxi (ở đktc) tạo thành nhôm oxit Al2O3 a/ Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc? b/ Tính khối lượng Al2O3 tạo thành?
*Sửa đề: Tính thể tích Oxi cần dùng
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,375\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,375\cdot22,4=8,4\left(l\right)\\m_{Al_2O_3}=0,25\cdot102=25,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho kim lại nhôm đốt cháy trong không khí oxi tạo ra 20,4g nhôm oxit (al2o3)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính số nghuyên tử nhôm
c) Tính VO2 điều kiện tiêu chuẩn
d) Khí O2 nặng hay nhẹ bao nhiêu lần so với khí CH4
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
\(a)PT:4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
\(b)tỉ.lệ:4...........3...........2\)
theo PT: \(4mol..........3mol...........2mol\)
\(x..........y..........0,2\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Al}=\)\(\dfrac{0,2.4}{2}=0,4\left(mol\right)\)
\(c)V_{O_2\left(đktc\right)}=n_{O_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(d)d_{O_2/CH_4}=\dfrac{M_{O_2}}{M_{CH_4}}=\dfrac{32}{16}=2.lần\)
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112
B. 84
C. 168
D. 56
Đáp án A
Hỗn hợp rắn gồm Al, Al2O3, Fe với n Fe = 2 n Al 2 O 3 . Chia thành 2 phần không bằng nhau:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112.
B. 84.
C. 168.
D. 56.