cho 17,7 gam hỗn hợp bột kim loại Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). thành phần phần trăm về khối lượng của Fe Zn và nồng độ mol của dung dịch hcl đã dùng
Cho 10,4g hỗn hợp bột Mg, Fe tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần % về khối lượng của Mg, Fe và nồng độ mol/l của HCl ban đầu lần lượt là đáp án nào?
A) 46,15%; 53,85%; 1,5M
B) 11,39%; 88,61%; 1,5M
C) 53,85%; 46,15%; 1M
D) 45,15%; 53,85%; 1M
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Gọi số mol của Mg và Fe trong 10,4 g hỗn hợp lần lượt là x và y mol
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=10,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)=> x = 0,2 và y = 0,1
=>nHCl = 2nFe + 2nMg = 0,6 mol
CHCl = \(\dfrac{0,6}{0,4}\)= 1,5 M
%mMg = \(\dfrac{0,2.24}{10,4}\).100 = 46,15% => %mFe = 100 - 46,15 = 53,85%
=> Chọn A
Câu 12: Cho 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 200 ml dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc. a./ Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b./ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng Cho biết: Zn = 65 Cl = 35.5 Mg = 24 Al = 27 , Mg = 24 Fe = 56
a, Ta có: 24nMg + 56nFe = 9,2 (g) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{9,2}.100\%\approx39,13\%\\\%m_{Fe}\approx60,87\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Bài 3. Cho 35,5 gam hỗn hợp Zn, Cu vào 500g dd HCl vừa đủ . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) a , Viết PTHH xảy ra? b , Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng ? d, Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau phản ứng ?
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,3\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}\\n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0.3\cdot65}{35,5}\cdot100\%\approx54,93\%\\\%m_{Cu}=45,07\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{500}\cdot100\%=4,38\%\\m_{ZnCl_2}=0,3\cdot136=40,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=35,5-0,3\cdot65=16\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{Cu}-m_{H_2}=518,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{518,9}\cdot100\%\approx7,86\%\)
Cho hỗn hợp 12, 1 gam gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 4, 48 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
cho 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch V(ml) dung dịch HCl 1M thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). phần trăm khối lượng mỗi kim loại tròn mỗi hỗn hợp trên
Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 11,1 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a----------------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------------------------>b
=> 1,5a + b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{11,1}.100\%=24,32\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{11,1}.100\%=75,68\end{matrix}\right.\)
Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối clorua khan là
A. 38,5 gam
B. 35,8 gam
C. 25,8 gam
D. 28,5 gam
Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối clorua khan là
A. 38,5 gam.
B. 35,8 gam.
C. 25,8 gam.
D. 28,5 gam.
Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong (H) có giá trị gần nhất với
A. 46%.
B. 20%.
C. 19%.
D. 45%.
Hỗn hợp A gồm Zn và Fe được chia thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: cho tác dụng với clo thì cần 7,84 lít clo (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và thu được hỗn hợp B.
- Phần 2: phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Hoà tan hoàn toàn B trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch NaOH dùng vừa đủ sao cho lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nhỏ nhất. Biết sau phản ứng, dung dịch không chứa muối sắt.
K xài bảo toàn + ion