Đốt 5,4 g Al trong bình chứa lưu huỳnh( pứ vừa đủ) . Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là
Đốt 6,5 gam Zn trong lưu huỳnh . Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là:
A. 3,2
B. 1,6
C. 6,4
D. 4
Đáp án A.
nZn = 0,1 (mol)
Zn + S → ZnS
0,1 0,1
mS = 0,1.32 = 3,2 (g)
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → Lưu huỳnh đioxit Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là bao nhiêu?
Theo ĐLBT KL, có: mS + mO2 = mSO2
⇒ mO2 = mSO2 - mS = 96 - 48 = 48 (g)
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → Lưu huỳnh đioxit Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là bao nhiêu?
Bài 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit (SO2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất tạo thành
c. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
a, \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ----to----> SO2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b, \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
c, \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 2,24 lít khí oxi
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích khí mới đc sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng
cứu mình với cần gấp
\(a,\)\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(1:1:1\left(mol\right)\)
\(0,1:0,1:0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(b,\) Trong phương trình phản ứng trên không sinh ra khí mới
\(c,m_S=n.M=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
Đốt cháy 9,6 g Lưu huỳnh trong ôxi thu đc Lưu huỳnh đi ôxit
a) Tính khối lg lưu huỳnh tham gia pứ bt hiệu xuất pứ đạt 90%
b) Tính thể tích SO2 tạo thành
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau :
Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfuro
Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam khí sunfuro thì khối lượng của oxi tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)