Tìm giá trị của K để 3 đường thẳng
\(y=2x+7\left(d1\right)\)
\(y=-\frac{1}{3}x+\frac{7}{3}\left(d2\right)\)
\(y=-\frac{2}{k}x-\frac{1}{k}\left(d3\right)\)đồng quy trong mặt phẳng
Cho ba đường thẳng:
\(y=\frac{2}{5}x+\frac{1}{2}\) (d1) \(y=\frac{3}{5}x-\frac{5}{2}\left(d2\right)\) \(y=kx+\frac{7}{2}\) (d3)
. Tìm giá trị của k sao cho ba đường thẳng đồng quy tại một điểm.
Cho ba đường thẳng:
y=\frac{2}{5}x+\frac{1}{2}y=52x+21 \left(d_1\right)(d1); y=\frac{3}{5}x-\frac{5}{2}y=53x−25 \left(d_2\right)(d2); y=kx+\frac{7}{2}y=kx+27 \left(d_3\right)(d3).
Tìm giá trị của kk sao cho ba đường thẳng đồng quy tại một điểm.
Bạn chép lại đề được không?
Cho 3 đường thẳng :
x + y = 1 (d1)
x - y =1 (d2)
(k+1)x + (k-1)y = k +1 với k 1 (d3)
Tìm các giá trị của k để:
a) (d1) và (d3) vuông góc với nhau
b) (d1),(d2),(d3) đồng quy tại 1 điểm trong mặt phẳng tọa độ Oxy
c) CMR: Đường thẳng (d3) luôn luôn đi qua 1 điểm cố định trong mặt phẳng tọa độ Oxy
\(\left(d_1\right):y=-x+1\)
\(\left(d_2\right):y=x-1\)
\(\left(d_3\right):y=\dfrac{k+1}{1-k}x+\dfrac{k+1}{k-1}\)
a) Để (d1) và (d3) vuông góc với nhau:
\(\Leftrightarrow\left(-1\right)\left(\dfrac{k+1}{1-k}\right)=-1\)\(\Leftrightarrow k=0\)(thỏa)
Vậy k=0
b)Giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ \(\left\{{}\begin{matrix}y=-x+1\\y=x-1\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\x=1\end{matrix}\right.\)
Để (d1);(d2);(d3) đồng quy\(\Leftrightarrow\) (d3) đi qua điểm (1;0)
\(\Rightarrow0=\dfrac{k+1}{1-k}.1+\dfrac{k+1}{k-1}\)\(\Leftrightarrow0=0\)(lđ)
Vậy với mọi k thì (d1);d2);(d3) luôn cắt nhau tại một điểm
c)Gỉa sử \(M\left(x_0;y_0\right)\) là điểm cố định mà (d3) luôn đi qua
Khi đó \(\left(k+1\right)x_0+\left(k-1\right)y_0=k+1\) luôn đúng với mọi k
\(\Leftrightarrow k\left(x_0+y_0-1\right)+x_0-y_0-1=0\) luôn đúng với mọi k
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0+y_0-1=0\\x_0-y_0-1=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=2\\y_0=1\end{matrix}\right.\)
Vậy \(M\left(2;1\right)\) là điểm cố định mà (d3) luôn đi qua.
Tìm giá trị của k để 3 đường thẳng sau đồng quy tại một điểm trong mặt phẳng toạ độ:
a) y = 2x - 7 (d1); y = -x + 5 (d2); y = kx + 5 (d3)
b) y = kx - 7 (d1); y = 3x - 5 (d2); y = x - 1 (d3)
c) y = x - 7 (d1); y = kx - 3 (d2); y = 3x - 1 (d3)
a, ta có
(d1)=(d2)
2x-7=-x+5
\(\Leftrightarrow\)3x=12
\(\Leftrightarrow\)x=4
ta có
(d1)=(d3)
2x-7=kx+5
\(\Leftrightarrow\)2.4-7=k4+5
\(\Leftrightarrow\)k=-1
b, ta có
(d3)=(d2)
x-1=3x-5
\(\Leftrightarrow\)x=2
ta có
(d1)=(d3)
kx-7=x-1
\(\Leftrightarrow\)k2-7=2-1
\(\Leftrightarrow\)k=4
c, ta có
(d1)=(d3)
x-7=3x-1
\(\Leftrightarrow\)x=-3
ta có
(d1)=(d2)
x-7= kx-3
\(\Leftrightarrow\)-3-7=-3k-3
\(\Leftrightarrow\)k=\(\frac{7}{3}\)
tìm k để 3 đường thẳng sau đồng quy trong mặt phẳng tọa độ (d1):y=x+2,(d2):y=-2 và (d3):y=(k+1)x+k
Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2=-2\\y=-2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=-4\\y=-2\end{matrix}\right.\)
Thay x=-4 và y=-2 vào (d3), ta được:
\(-4\left(k+1\right)+k=-2\)
=>\(-4k-4+k=-2\)
=>-3k=-2+4=2
=>\(k=\dfrac{2}{-3}=-\dfrac{2}{3}\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy xét ba đường thẳng có phương trình:
(d1): x-5y+k=0; (d2): (2k-3)x+k(y-1)=0; (d3): (k+1)x-y+1
Tìm các giá trị của tham số k để ba đường thẳng đó đồng quy
hệ phương trình
1, \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{1}{x+y}+\frac{1}{x-y}=\frac{5}{8}\\\frac{1}{x+y}-\frac{1}{x-y}=-\frac{3}{8}\end{matrix}\right.\)
2, \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{4}{2x-3y}+\frac{5}{3x+y}=2\\\frac{3}{3x+y}-\frac{5}{2x-3y}=21\end{matrix}\right.\)
3, \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{7}{x-y+2}+\frac{5}{x+y-1}=\frac{9}{2}\\\frac{3}{x-y+2}+\frac{2}{x+y-1}=4\end{matrix}\right.\)
4, \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{3}{x}+\frac{5}{y}=-\frac{3}{2}\\\frac{5}{x}-\frac{2}{y}=\frac{8}{3}\end{matrix}\right.\)
5 , \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{2}{x+y-1}-\frac{4}{x-y+1}=-\frac{14}{5}\\\frac{3}{x+y-1}+\frac{2}{x-y+1}=-\frac{13}{5}\end{matrix}\right.\)
6 , \(\left\{{}\frac{\frac{2x-3}{2y-5}=\frac{3x+1}{3y-4}}{2\left(x-3\right)-3\left(y+20=-16\right)}}\)
7\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+3\right)\left(y+5\right)=\left(x+1\right)\left(y+8\right)\\\left(2x-3\right)\left(5y+7\right)=2\left(5x-6\right)\left(y+1\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 2 đường thẳng : \(\left(d1\right)\) \(y=\left(k-3\right)x-3k+3\) ( \(k\ne3\))
\(\left(d2\right)\) \(y=\left(2k+1\right)x+k+5\) ( \(k\ne\frac{-1}{2}\))
a) \(\left(d1\right)\) \(\perp\left(d2\right)\)
câu này khá khó mình ko biết làm có đúng ko nữa
để \(\left(d1\right)\perp\left(d2\right)\)
\(\Leftrightarrow\)\(\left(k-3\right).\left(2k+1\right)=-1\)
\(\Leftrightarrow2k^2+k-6k-3+1=0\)
\(\Leftrightarrow2k^2-5k-2=0\)
\(\Leftrightarrow k^2-\frac{5}{2}k-1=0\)
\(\Leftrightarrow\)\(k^2-2.k.\frac{5}{4}+\frac{25}{16}-\frac{25}{16}-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(k-\frac{5}{4}\right)^2-\frac{41}{16}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(k-\frac{5}{4}-\frac{\sqrt{41}}{4}\right)\left(k-\frac{5}{4}+\frac{\sqrt{41}}{4}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}k-\frac{5}{4}-\frac{\sqrt{41}}{4}=0\\k-\frac{5}{4}+\frac{\sqrt{41}}{4}=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}k=\frac{5+\sqrt{41}}{4}\\k=\frac{5-\sqrt{41}}{4}\end{cases}}\) ( Thỏa mãn \(k\ne3;k\ne\frac{-1}{2}\))
vậy \(k=\frac{5-\sqrt{41}}{4}\) ; \(k=\frac{5+\sqrt{41}}{4}\)
cho 3 diem a ,b,c ,d trong do chi co 3 diem a,b,c thang hang. ke cac duong thang di qua 2 trong so 4 diem a,b,c,d . so duong thang phan biet thu duc la bao nhieu . tra loi di xem co duoc khong
1)tìm các số nguyên x và y thỏa mãn:\(y^2=x^2+x+1\)
2)cho các số thực x và y thỏa mãn \(\left(x+\sqrt{a+x^2}\right)\left(y+\sqrt{a+y^2}\right)\)=a
tìm giá trị biểu thức \(4\left(x^7+y^7\right)+2\left(x^5+y^5\right)+11\left(x^3+y^3\right)+2016\)
3)cho x;y là các số thực khác 0 thỏa mãn x+y khác 0
cmr \(\frac{1}{\left(x+y\right)^3}\left(\frac{1}{x^3}+\frac{1}{y^3}\right)+\frac{3}{\left(x+y\right)^4}\left(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}\right)+\frac{6}{\left(x+y\right)^5}\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)\)\(=\frac{1}{x^3y^3}\)
4)cho a,b,c là các số dương.cmr\(\sqrt{\frac{a^3}{a^3+\left(b+c\right)^3}}+\sqrt{\frac{b^3}{b^3+\left(a+c\right)^3}}+\sqrt{\frac{c^3}{c^3+\left(a+b\right)^3}}\ge1\)