Tính khối lượng bằng gam của 6.1023 phân tử FeS2 và Fe2O3
Tính khối lượng Nitơ có trong:
a) 8,8 gam N2O. b) 6.1023 phân tử NH4NO3. c) 6,72 lít khí NO ( đktc).
=> mN=nN.14=0,3.14=4,2(g)
Nãy lỗi mạng quá
\(a.n_{N_2O}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_N=2n_{N_2O}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_N=0,4.14=5,6\left(g\right)\\ b.n_N=2n_{NH_4NO_3}=\dfrac{2.6.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_N=2.14=28\left(g\right)\\ c.n_N=n_{NO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_N=0,3.14=4,2\left(g\right)\)
Bài 7: a) Tính khối lượng của 0,5 mol sắt.
b) Cho biết khối lượng của 6.1023 phân tử của mỗi chất sau: CO2; Al2O3; C6H12O6; H2SO4.
Bài 8: a) Trong 112 gam canxi có bao nhiêu mol canxi?
b) Tính khối lượng của 0,5 mol axit clohidric (HCl).
c) Trong 49 gam axit sunfuric có bao nhiêu mol H2SO4.
Bài 7:
\(a.m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\\ b.n_{p.tử}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=1.102=102\left(g\right)\\ m_{C_6H_{12}O_6}=180.1=180\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=98.1=98\left(g\right)\)
Bài 8:
\(a.n_{Ca}=\dfrac{112}{40}=2,8\left(mol\right)\\ b.m_{HCl}=36,5.0,5=18,25\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
tính khối lượng bằng gam của 6.1023 Al2O3, biết C = 1,9926.1023g.
\(PTK_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đvC\right)\)
vậy khối lượng của \(Al_2O_3\) tính theo đơn vị \(g=0,166.10^{-23}.102=1,6932^{-22}\)
Trường hợp nào sau đây chưa khối lượng nguyên tử hidro lớn nhất
a) 6 . 10 23 phân tử H 2
b) 3 . 10 23 phân tử H 2 O
c) 0,6 gam C H 4
d) 1,498 gam N H 4 C l
Câu 4: Nguyên tử khối là
A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam. B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam
Khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được F e 2 O 3 . Giá trị của a đem dùng là bao nhiêu? Lấy N = 6 . 10 23 .
Khi cho 0,36N phân tử khí oxi phản ứng vừa hết với a gam Fe, thu được F e 2 O 3 . Giá trị của a đem dung là bao nhiêu? Lấy N = 6 . 10 23 .
Câu 8: Biết số phân tử của NaHCO3 bằng số phân tử của KCl, và khối lượng của
KCl bằng 14,9 gam. Tính khối lượng của NaHCO3.
\(n_{KCl}=\dfrac{14,9}{74,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaHCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=84.0,2=16,8\left(g\right)\)
Bài 1: (Lấy N= 6.1023). Có Bao Nhiêu Nguyên Tử Chứa Trong:
a. 2 mol nhôm
b. 0,1 mol lưu huỳnh
c. 18g nước
d. 6,3g axit nitric
Bài 2 : Trong 20g NaOH có bao nhiêu mol NaOH? Bao nhiêu phân tử NaOH ? Tính khối lượng nước trong đó có số phân tử bằng số ph.tử NaOH ?
Bài 1:
a) Số nguyên tử Al: 2. 6.1023=12.1023 (nguyên tử)
b) Số nguyên tử S: 0,1.6.1023= 6.1022 (nguyên tử)
c) nH2O=18/18=1(mol)
=> Tổng số mol nguyên tử: 2.1+1=3(mol)
Số nguyên tử trong 18 gam H2O: 3.6.1023=18.1023 (nguyên tử)
d) nHNO3= 6,3/63=0,1(mol)
Số mol nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,1.1+0,1.1+0,1.3=0,5(mol)
Số nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Bài 2:
nNaOH=20/40= 0,5(mol)
Số phân tử NaOH: 0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)
Số phân tử H2O= Số phân tử NaOH
<=> nH2O=nNaOH=0,5(mol)
=> mH2O=0,5.18=9(g)
a) hãy tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử K,Zn,Cu,Mg
b) Tính khối lượng bằng gam của các phân tử Na2O,CaO,FeCl2,Al2O
a.
\(m_K=39\cdot1.66\cdot10^{-24}=6.474\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=65\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.079\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=64\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.0624\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=24\cdot1.66\cdot10^{-24}=3.984\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
b.
\(m_{Na_2O}=62\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.0292\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=56\cdot1.66\cdot10^{-24}=9.296\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=127\cdot1.66\cdot10^{-24}=2.1082\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=102\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.6932\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
a) Khối lượng tính bằng gam của:
\(m_K=0,16605.10^{-23}.39=6,47595.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,16605.10^{-23}.65=10,79325.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,16605.10^{-23}.64=10,6272.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Mg}=0,16605.10^{-23}.24=3,9852.10^{-23}\left(g\right)\)
b) Khối lượng tính bằng gam của các phân tử:
\(m_{Na_2O}=62.0,16605.10^{-23}=10,2951.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{CaO}=56.0,16605.10^{-23}=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,16605.10^{-23}=21,08835.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,16605.10^{-23}=16,9371.10^{-23}\left(g\right)\)
À anh bổ sung 1 xíu nha, kiểu ngoài lề em nên nhớ nè.
Mình làm tròn nhiều số càng tốt, từ 3 chữ số thập phân trở lên nha (quy chuẩn quốc tế đó)
Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon là \(m_C=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy khối lượng của 1 đơn vị Cacbon là:
\(m_{1đ.v.C}=\dfrac{m_C}{12}=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
=> Từ đó các chất kia em lấy phân tử khối nhân vào với KL của 1đ.v.C là được nha ^^
Chúc em luôn học tốt!