Hợp chất A có phần trăm khối lượng các nguyên tố là 49,54% C ; 6,42% H và 44,04% O. Xác định công thức hóa học của A, biết số nguyên tử Oxi trong một phần tử A nhỏ hơn 10.
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Câu c:
\(M_C=23.2=46đvC\)
nC:nH:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,05}{1}:\dfrac{34,74}{16}\)
nC:nH:nO=4,3475:13,05:2,17125\(\approx\)2:6:1
-Công thức nguyên: (C2H6O)n
-Ta có: (12.2+6+16)n=46\(\Leftrightarrow\)46n=46\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C2H6O
Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X biết: (a) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 50%S, còn lại là oxi. (b) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 80%Cu, còn lại là O. (c) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 2%H, 32,65%S, còn lại là O
một hợp chất có thành phần phần trăm các nguyên tố như sau:%Ca=40%,%C=12% còn lại là nguyên tố õi.biết khối lượng mol của hợp chất là 100g/mol.tìm CTHH của hợp chất
Ta có: %O = 100 - 40 - 12 = 48%
Gọi CTHH của hợp chất là CaxCyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)
→ CTHH của hợp chất có dạng là (CaCO3)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{100}{40+12+16.3}=1\)
Vậy: CTHH cần tìm là CaCO3
Hợp chất A có khối lượng mol là 46g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng là : 52,15%C; 13,04%H, còn lại là O.
a. Tìm công thức hóa học của hợp chất A.
b. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 18,4 gam hợp chất A.
c. Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 13,8 gam hợp chất A.
a)
\(m_C=\dfrac{52,15.46}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{13,04.46}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(m_O=46-24-6=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6O
b) \(n_A=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
mC = 12.0,4.2 = 9,6(g)
mH = 1.0,4.6 = 2,4 (g)
mO = 16.0,4.1 = 6,4 (g)
c) \(n_A=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = 2.0,3.6.1023 = 3,6.1023
Số nguyên tử H = 6.0,3.6.1023 = 10,8.1023
Số nguyên tử O = 1.0,3.6.1023 = 1,8.1023
Câu 1: Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: a)Al2O3 b)C6H12O Câu 2:Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 5,88% H và 94,12% S , khối lượng mol của hợp chất là 34 gam .Tìm CTHH của hợp chấy trên
Câu 1:
a) Al2O3:
Phần trăm Al trong Al2O3: \(\%Al=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100=52,94\%\)
Phần trăm O trong Al2O3: \(\%O=100-52,94=47,06\%\)
b) C6H12O:
Phần trăm C trong C6H12O: \(\%C=\dfrac{12.6}{12.6+12+16}.100=72\%\)
Phần trăm H trong C6H12O: \(\%H=\dfrac{1.12}{12.6+12+16}.100=12\%\)
Phần trăm O trong C6H12O : \(\%O=100-72-12=16\%\)
Câu 2:
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}\approx2\left(g\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH của hợp chất: H2S
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:
a) Khối lượng mol của chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
a) MK2CO3 = 39.2 + 12 + 16.3 = 138 (g)
b)
Chất saccarozơ ( đường kính ) là hợp chất phân tử có 12 nguyên tử C , 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O
a, Tìm phân tử khối của hợp chất saccarozơ
b, Tính thành phần ,phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học trong chất saccarozơ
\(CT:C_{12}H_{22}O_{11}\)
\(M=12\cdot12+22+11\cdot16=342\left(đvc\right)\)
\(\%C=\dfrac{12\cdot12}{342}\cdot100\%=42.1\%\)
\(\%H=\dfrac{22}{342}\cdot100\%=6.43\%\)
\(\%O=51.47\%\)
a)
PTH = 12.12 + 22 + 16.11 = 342(đvC)
b)
$\%C = \dfrac{12.12}{342}.100\% =42,1\%$
$\%H = \dfrac{22}{342}.100\% = 6,43\%$
$\%O = 100\% -42,1\% -6,43\% = 51,47\%$
a) Hợp chất tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị a) và nhóm NO3 có thành phần khối lượng là 34,043% Y. Xác định khối lượng mol của Y theo a?
b) R kết hợp với nguyên tố Oxi tao hợp chất X. Tính phần trăm khối lượng nguyên tố R trong X ?
Đ
ặ
t
:
Y
(
N
O
3
)
2
V
ì
:
%
m
Y
=
34
,
043
%
⇔
M
Y
M
Y
+
124
=
34
,
043
%
⇔
M
Y
=
64
(
g
m
o
l
)
⇒
Y
:
Đ
ồ
n
g
(
C
u
=
64
)
⇒
C
T
H
H
:
C
u
(
N
O
3
)
2
Thu gọn
Công thức hoá học của sulfur dioxide là SO2.
a. Hãy cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
b. Tính khối lượng phân tử
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất
`#3107.101107`
a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O
`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu
b.
Khối lượng phân tử của SO2 là:
\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)
c.
Số `%` của S có trong SO2 là:
\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)
Số `%` của O2 có trong SO2 là:
\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)
Vậy:
a. S: `32` amu, O: `16` amu
b. PTK của SO2 là `64` amu
c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)