xác định tỉ khối của hỗn hợp có 6,4 g O2 và 0,6 g H2 đối với khí N2
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
=> Vhh = (1,5 + 2,5+ 0,2 +0,1).22,4 = 96,32(l)
mhh = 1,5.32 + 2,5.28 + 0,2.2 + 6,4 = 124,8(g)
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{hh}=\left(0,1+0,2+1,5+2,5\right).22,4=96,32l\)
\(m_{O_2}=1,5.32=48g\)
\(m_{N_2}=2,5.28=70g\)
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
=> \(m_{hh}=48+70+0,4+6,4==124,8g\)
Bài 10: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a/ Tính thể tích của hỗn hợp khí trên(ở đktc).
b/ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
V = (1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,1).22,4 = 96,32 (l)
b) \(m_{hh}=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 4,25. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 được NH3, sau 1 thời gian phản ứng được khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,6.
a. Tính thể tích khí NH3 thu được ở đktc.
b. Tính H%
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Bài 2:
a) Vì khối lượng mol của N2 và CO đều bằng 28 và lớn hơn khối lượng mol của khí metan CH4 (28>16)
=> \(d_{\dfrac{hhX}{CH_4}}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
Hỗn hợp X nhẹ hơn không khí (28<29)
b)
\(M_{C_2H_4}=M_{N_2}=M_{CO}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow M_{hhY}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{Y}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)
c) \(\%V_{NO}=100\%-\left(30\%+30\%\right)=40\%\\ \rightarrow\%n_{CH_4}=40\%\\ Vì:\%m_{CH_4}=22,377\%\\ Nên:\dfrac{30\%.16}{40\%.30+30\%.16+30\%.\left(x.14+16\right)}=22,377\%\\ \Leftrightarrow x=-0,03\)
Sao lại âm ta, để xíu anh xem lại như nào nhé.
Bài 1:
\(a.\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{SO_3}}=\dfrac{64}{80}=0,8\\ d_{\dfrac{SO_2}{CO}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2O}}=\dfrac{64}{44}=\dfrac{16}{11}\\ d_{\dfrac{SO_2}{NO_2}}=\dfrac{64}{46}=\dfrac{32}{23}\\ b.M_{hhA}=\dfrac{1.64+1.32}{1+1}=48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{hhA}{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\)
1,2 lít hỗn hợp X gồm H2 và CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 g khí O2. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp Y
a) viết phương trình hóa học sảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X
b) xác định % thể tích và % khối lượng các khí có trong Y
Hỗn hợp A gồm N2 và O2 . Tìm tỉ khối của A đối với H2 nếu :
a. N2 và O2 có cung thể tích
b. N2 và O2 có cùng khối lượng
a)
Coi $n_{N_2} = n_{O_2} = 1(mol)$
\(M_A=\dfrac{28.1+32.1}{2}=30\)
Suy ra : $d_{A/H_2} = \dfrac{30}{2} = 15$
b)
Coi $m_{N_2} = m_{O_2} = 224(gam)$
Suy ra:
$n_{N_2} = \dfrac{224}{28} = 8(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{224}{32} = 7(mol)$
$M_A = \dfrac{224 + 224}{8 + 7} = 29,87(g/mol)$
$d_{A/H_2} = \dfrac{29,87}{2} = 14,935$
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
một hỗn hợp A gồm 2 khí O2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 =18,4.
a tính % thể tích ccác khí trong hỗn hợp
b. tính khối lượng các khí có trong 9,2 g hỗn hợp khí đó