nguyên tử y có số hạt proton nơ tron và electron là 48 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần các hạt trong nguyên tử Y và khối lượng gần đúng của Y theo u và kg
tổng số hạt proton notron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 134. trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38.Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18. Xác định thành phần nguyên tử cửa X và Y
Tổng số hạt proton notron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 134
\(2\left(p_X+p_Y\right)+n_X+n_Y=134\left(1\right)\)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38
\(2\left(p_X+p_Y\right)-\left(n_X+n_Y\right)=38\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(p_X+p_Y=43\left(3\right)\)
\(n_X+n_Y=48\)
Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18
\(2p_Y-2p_X=18\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):\)
\(p_X=17,p_Y=26\)
Đề này tính được số proton thoi em nhé !
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron và electrong là 48 hạt. Trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số hạt proton, nơtron và electron và số khối của nguyên tử Y.
b. Viết kí hiệu hóa học của nguyên tử Y.
Bài tập thêm: Hãy xác định số hạt proton, electron và nơtron; tên và KHHH của các nguyên tử sau:
a. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 26 hạt, trong đó: số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6 hạt.
b. Một nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt; tổng số hạt cấu thành nên hạt nhân nguyên tử là 41 hạt.
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
a)
Ta có :
$2p + n = 26$ ; $2p - n = 6$
Suy ra p = 8 ; n = 10
Vậy X là Oxi, KHHH : O
b)
Ta có :
$2p - n = 16 ; n + p = 41$
Suy ra p = 19 ; n = 22
Vậy Y là nguyên tử Kali, KHHH : K
Tổng số hạt proton , notron và electron trong hai nguyên tử phi kim X và Y là 76 . Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 24 . Tổng số hạt mang điên của nguyên tử Y nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 18 . Xác định 2 kim loại X và Y.
Gọi tổng số hạt proton , electron , notron của 2 nguyên tử X và Y là M
gọi số proton , electron , notron của M lần lượt là p ,e ,n . TA CÓ :
p+e+n = 76 => 2p + n = 76 ( vì nguyên tử trung hòa về điện) (1)
do tổng số hạt mang điện tích lớn hơn tổng số hạt không mang điện tích là 24 hạt
=> 2p - n = 24
Kết hợp (1) ta được 2p = 50 => tổng số hạt mang điện tích của 2 nguyên tử X và Y là 50 hạt (*)
Từ đề ra ta lại có :
số hạt mang điện(Y) - số hạt mang điện(X) = 18(**)
Từ (*) và (**) => số hạt mang điện của Y = 34 (hạt) => Y có 17 proton => Y là nguyên tố Clo
=> số hạt mang điện của X = 16 (hạt) => X có 8 proton => X là nguyên tố Oxi
nguyên tử Y có tổng số hạt electron ,số proton ,số nơtron là 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt kí hiệu hóa học của nguyên tử y và khối lượng theo gam của 5 nguyên tử nguyên tố y là?( giả thiết 1 đvC có khối lượng bằng 1,67.10-24 gam )
a) Theo đề bài ta có: p+n+e=34(1)
Ta có: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10⇒p+e−n=10⇒2p−n=10(2)
Từ 1, 2
=>p=11,n=12
->e=p=11
b) Nguyên tử khối của X: p+n=11+12=23(đvC)
Vậy X là Natri, kí hiệu là Na
Hợp chất X2Y3 có tổng số hạt cơ bản( proton,nơtron,electron) trong 1 phân tử là 152, trong đó số hạt không mang điện kém số hạt mang điện là 48. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của Y là 11.Xác định 2 nguyên tố X,Y và công thức X2Y3.
Có
+) 2(2pX + nX) + 3(2pY + nY) = 152
=> 4pX + 2nX + 6pY + 3nY = 152 (1)
+) (4.pX +6.pY)- (2nX + 3nY) = 48 (2)
+) pX + nX - pY - nY = 11 (3)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+3p_Y=50\\2n_X+3n_Y=52\end{matrix}\right.\)
=> 2(pX + nX) + 3(pY + nY) = 102 (4)
(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_X+n_X=27=>A_X=27\left(Al\right)\\p_Y+n_Y=16=>A_Y=16\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTHH: Al2O3
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng sô hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12.Xác định hai kim loại X và Y.
Kí hiệu : P X , P Y và N X , N Y lần lượt là số proton và số nơtron của nguyên tử X và Y.
Theo đề bài ta lập được hệ phương trình đại số :
Tổng số hạt nhân trong một nguyên tử là 37. Trong đó, số hạt nhân mang điện nhiều hơn số hạt nhân không mang điện là 11. Xác định số hạt proton, neutron, electron, số khối và kí hiệu nguyên tử trên ?
Gọi kí hiệu của nguyên tử là X
\(p_X+n_X+e_X=37\)
\(\rightarrow2p_X+n_X=37\) (1)
\(2p_X-n_X=11\)(2)
Cộng 1 vào 2 , ta có :
\(4p_X=48\)
\(p_X=e_X=12\)
\(\rightarrow n_X=13\)
--> Mg ( Magie )