Tính số nguyên tử của các nguyên tố có trong
a ) 32g Fe2O3
b ) 34,3g C12H22O11
c ) 13,44 lít Cl2
d ) 6,72 lít CH4
Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong:
a. 20 (g) sắt III sunfat
b. 6,72 lít khí C2H6O (ở đktc)
c. 25 (g) hỗn hợp Fe2O3 và MgO biết rằng khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp đó là 32%.
a) \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{20}{400}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_S=0,15\left(mol\right)\\n_O=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\m_S=0,15.32=4,8\left(g\right)\\m_O=0,6.16=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,6\left(mol\right)\\n_H=1,8\left(mol\right)\\n_O=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,6.12=7,2\left(g\right)\\m_H=1,8.1=1,8\left(g\right)\\m_O=0,3.16=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) Gọi số mol Fe2O3, MgO là a, b (mol)
=> 160a + 40b = 25
nO = 3a + b = \(\dfrac{25.32\%}{16}=0,5\) (mol)
=> a = 0,125 (mol); b = 0,125 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\\n_{Mg}=0,125\left(mol\right)\\n_O=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\\m_{Mg}=0,125.24=3\left(g\right)\\m_O=0,5.16=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a. Số mol sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 là 20/400=0,05 (mol).
mFe=0,05.2.56=5,6 (g), mS=0,05.3.32=4,8 (g), mO=0,05.3.4.16=9,6 (g).
b. Số mol khí C2H6O (ở đktc) là 6,72/22,4=0,3 (mol).
mC=0,3.2.12=7,2 (g), mH=0,3.6=1,8 (g), mO=0,3.16=4,8 (g).
c. Gọi x (mol) và y (mol) lần lượt là số mol của Fe2O3 và MgO.
160x+40y=25 (1).
\(\dfrac{3x.16+16y}{25}=32\%\) \(\Rightarrow\) 48x+16y=8 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra x=0,125 (mol) và y=0,125 (mol).
mFe=0,125.2.56=14 (g).
mMg=0,125.24=3 (g).
mO=(0,125.3+0,125).16=8 (g).
tìm số mol của
1, 13,44 lít CO2
2, 5,6 lít SO2
3, 16g O2
4, 32g CH4
\(1,nCO_2=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(2,nSO_2=\dfrac{V}{22.4}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(3,nO_2=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{32}=0.5\left(mol\right)\)
\(4,nCH_4=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Bài 4. Tính thể tích (đo ở đktc) của: a) 0,5 mol SO2 b) 3,2 g CH4 c) 0,9.1023 phân tử khí N2
Bài 5. Tính khối lượng của: a) 0,1 mol Al b) 0,3 mol Cu(NO3)2 ; c) 1,2.1023 phân tử Na2CO3 d) 8,96 lít CO2 (đktc) ; e) Mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol K2CO3
cứu mình cần gấp
4.
a) \(V_{SO_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
b) \(V_{CH_4}=\dfrac{3.2}{16}\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
c) \(V_{N_2}=\dfrac{0.9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
5.
a) \(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
b) \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0.3\cdot188=56.4\left(g\right)\)
c) \(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{1.2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot106=21.2\left(g\right)\)
d) \(m_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}\cdot44=17.6\left(g\right)\)
e) \(m_K=0.5\cdot2\cdot39=39\left(g\right)\\ m_C=0.5\cdot12=6\left(g\right)\\ m_O=0.5\cdot3\cdot16=24\left(g\right)\)
+) Xác định % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sau; a) CuSO4 b) CaCO3 c) Fe2O3 +) Cho biết phân tử các hợp chất sau thuộc loại nguyên tố nào? a) H2O b) H2S c) KBr d) CL2
Tinh thể tích khí Cl2 (dkc) vừa đủ để tác dụng với 200 ml dung dịch gồm NaBr 1M và
NaI 2M là:
a.13,44 lít b.17,92 lít c.6,72 lít d.11,2 lít
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\\Cl_2+2NaI\rightarrow2NaCl+I_2\\ n_{NaBr}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaI}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{n_{NaBr}+n_{NaI}}{2}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 13,44 lít khí N2O5
Tính khối lượng của mỗi câu nguyên tố có trong 28,4 gam P2O5
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 13,44 lít khí N2O5
\(n_{N_2O_5}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ n_N=2n_{N_2O_5}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_N=1,2.14=16,8\left(g\right)\\ n_O=5n_{N_2O_5}=3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_O=3.16=48\left(g\right)\)
Tính khối lượng của mỗi câu nguyên tố có trong 28,4 gam P2O5
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\\ n_P=2n_{N_2O_5}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_P=0,4.31=12,4\left(g\right)\\ n_O=5n_{N_2O_5}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_O=1.16=16\left(g\right)\)
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong thành phần các chất của:
a)32g Fe2O3
b)1,25 mol PbO
c)1,68 lít khí CO2(đktc)
a/ nFe2O3 = 32 / 160 = 0,2 mol
=> nFe = 2nFe2O3 = 0,4 mol
=> mFe = 0,4 x 56 = 22,4 gam
=> nO = 3nFe2O3 = 0,6 mol
=> mO = 0,6 x 16 = 9,6 gam
b, c/ Bạn tự làm nhé! Nó tương tự phần a nhé!!!
Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng
35,5.
a) Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của từng đồng vị.
b) Có bao nhiêu nguyên tử
35Cl trong 2,24 lít khí Cl2 (đktc)?
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl có trong 31,2 gam BaCl2 (Cho Ba =
137).
d) Trong tự nhiên Hiđro có 2 đồng vị 1H, 2H. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại phân tử HCl? Tính
phân tử khối của từng loại.