Tính khối lượng gam của :
a) 7Na
b) 1,5*10^23Ag
tính khối lượng bằng gam của :
a) 9CaCO3 b) aP2O5 c) 6CO2 d) 7Na2SO4
( giúp mk vs, chiều mk kt rồi)
Ta có: 1đv.C = 1,6605.10^-24.
a, \(m_{9CaCO_3}=9\left(40+12+16.3\right)=900\left(đv.C\right)\)
\(=1,49445.10^{-21}g\)
bn làm tương tự thui, mk lmaf bừa nên ko bt đùng ko :D
a,Khối lượng nguyên tử Mg, Fe,Cu lần lượt là 3,98 x 10^23 gam ; 8,96x10^23 gam và 106,3 x10^23 gam tính khối lượng của Mg,Fe,Cu b, hãy tính khối lượng và thể tích hỗ hợp khí sau 0,2 mol O2, 0,25 mol N2O5 , 16g SO2 , 9. 10^23 phân tử H2
1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
Mình dò bảng NTK sau đó lấy số liệu NTK của nguyên tố đề bài hỏi nhân KL tính bằng gam của 1 đ.v.C là ra nhé!
Câu 6. 1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
Sắt có 56đvC.
\(\Rightarrow m=0,56\cdot0,166\cdot10^{-23}=9,296\cdot10^{-25}g\)
Chọn A.
Khối lượng của một nguyên tử cacbon bằng: 1,9926.10-23 (g) = 12 đvC
⇒ Khối lượng của 1 đơn vị cacbon là
1 đvC = \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\approx1,66.10^{-24}\) \(\left(g\right)\)
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là:
Nhân số trị nguyên tử khối của sắt với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon.
mFe = 56 đvC = 56. 1,66.10-24 = 9,296 .10-23 (g)
a) cho biết tổng số hạt của nguyên tử X là 28, và số hạt không mang điện là 10. Tính số proton và số electron có trong nguyên tử b) tính khối lượng bằng gam của 2S, Fe c) tính khối lượng bằng dvc của 3Na, 2P d) tính NTK của nhôm, biết khối lượng của nguyên tử nhôm là 4,483.10^-23g ( Cho biết: Fe=56, H=1, N=14, P=31, C=12, O=16, Cu=64, S=32)
\(a,\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=28\\n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p+e=18\\n=10\end{matrix}\right.\)
Mà \(p=e\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=9\\n=10\end{matrix}\right.\)
\(b,1\left(đvC\right)=\dfrac{1}{12}\cdot1,9926\cdot10^{-23}=0,16605\cdot10^{-23}\left(g\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{2S}=2\cdot32\cdot0,16605\cdot10^{-23}=1,06272\cdot10^{-22}\left(g\right)\\m_{Fe}=56\cdot0,16605\cdot10^{-23}=9,2988\cdot10^{-23}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(c,m_{3Na}=2\cdot23\cdot0,16605\cdot10^{-23}=7,6383\cdot10^{-23}\left(g\right)\\ m_{2P}=2\cdot31\cdot0,16605\cdot10^{-23}=1,02951\cdot10^{-22}\left(g\right)\\ d,PTK_{Al}=\dfrac{4,483\cdot10^{-23}}{0,16605\cdot10^{-23}}\approx27\left(đvC\right)\)
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
b) Tính khối lượng mol đường.
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:
nC = = 18 mol nguyên tử cacbon.
nH = = 33 mol nguyên tử H.
nO = = 16,5 mol nguyên tử O.
b) Khối lượng mol đường:
MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.
c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.
mC = 12 . 12 = 144g.
mH = 1 . 22 = 22g.
mO = 16 . 11 = 176g.
đốt 5 4 gam bột nhôm cháy trong không khí đã sinh ra 10 2 gam nhôm oxit(Al2O3)
a) Hãy lập phương trình hóa học
b) viết biểu thức khối lượng của các chất
c) tính khối lượng khí oxi đã dùng
a) Nhôm + Oxi -> Nhôm Oxit
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
c) Khối lượng oxi đã dùng là
\(m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}\\ =>m_{O_2}=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)
cho m gam kim loại Mg trong không khí thua được 8 gam Mg0.biết khối lượng Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng oxi tham gia phản ứng
Tính m gam Mg
Ta có phương trình hóa học :
2Mg + O2 -------> 2MgO
Theo định luật bảo toàn hối lượng
=> mMg + mO2 = mMgO
=> mMg + mO2 = 8g
Do khối lượng Mg tham gia phản ứng = 1,5 lần khối lượng Oxi tham gia phản ứng
=> mO2 * 1,5 + mO2 = 8g
=>mO2 = 8 : 2,5 = 3,2g
=> mMg = 3,2 * 1,5 = 4,8g
Vậy khối lượng Mg tham gia phản ứng là 4,8 gam
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2và 1,5 mol O2 ở đktc là:
A. 23 gam. B. 31 gam. C. 35 gam. D. 38 gam.
\(\overline{M}=\dfrac{0.5\cdot44+1.5\cdot32}{0.5+1.5}=35\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)