Cho 122,5g dung dịch H2SO4 40% tác dụng hết CuO . Tính khối lượng muối thu được và khối lượng CuO
Cho 16g CuO tác dụng với một lượng dung dịch H2SO4 10℅
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã đùng
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H2}so_4=^nCuO=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6g\)
\(+)^mddH_2SO_4=\dfrac{^mH_2SO_4}{C\%}.100=196g\)
Đến đây thì bn bt lm chx ạ?
Cho 8g CuO tác dụng với dung dịch chứa 19,6g H2SO4 thu được muối và nước theo sơ đồ:
CuO+H2SO4 -> CuSO4+H2O
a.Tính khối lượng chất dư
b.Tính khối lượng muối tạo thành theo 2 cách
\(nCuO=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(nH_2SO_4=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> CuO pứ đủ , H2SO4 dư
CuO+H2SO4 -> CuSO4+H2O
0,1 0,1 0,1 0,1
\(nH_2SO_{4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(mH_2SO_{4\left(dư\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
c1:
\(m\left(muối\right)=mCuSO_4=0,1.160=16\left(g\right)\)
c2:
\(mH_2O=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
BTKL:
mCuO+mH2SO4 = m CuSO4+ mH2O
8 + (19,6-9,8) = m CuSO4 + 1, 8
=> mCuSO4 = 8 + ( 19,6 - 9,8 ) - 1,8 = 16 (g)
Bài 30. Cho 20,8 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ dd H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lit khí (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra.
a) Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{20,8}.100=61,54\%\); \(\%m_{CuO}=38,46\%\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{20,8-12,8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.2+0,1=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,5.98}{80\%}=61,25\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0,3.160=48\left(g\right)\)
Cho 14,8 gam hỗn hợp Fe và CuO tác dụng axit H2SO4 (loãng) thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (đkc). Cô cạn dung dịch X thu được m(g) muối.
a) Viết phương trình minh hoạ (nếu có).
b) Tính % khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính m(g) muối thu được.
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.05......................0.05......0.05
mCuO = 14.8 - 0.05 * 56 = 12 (g)
%CuO = 12/14.8 * 100% = 81.08%
nCuO = 12 / 80 = 0.15 (mol)
CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O
0.15..........................0.15
mFeSO4 = 0.05 * 152 = 7.6 (g)
mCuSO4 = 160 * 0.15 = 24 (g)
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.05......................0.05......0.05
mCuO = 14.8 - 0.05 * 56 = 12 (g)
%CuO = 12/14.8 * 100% = 81.08%
nCuO = 12 / 80 = 0.15 (mol)
CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O
0.15..........................0.15
mFeSO4 = 0.05 * 152 = 7.6 (g)
mCuSO4 = 160 * 0.15 = 24 (g)
: Cho 8 gam CuO tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 1M thu được muối
CuSO4.
a/ Tính khối lượng muối thu được.
b/ Tính nồng độ các chất thu được sau phản ứng
help me ples
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1 < n_{H_2SO_4} = 0,2.1 = 0,2$ nên $H_2SO_4$ dư
Theo PTHH : $n_{CuSO_4} = n_{CuO} = 0,1(mol)$
$m_{CuSO_4} = 0,1.160 = 16(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
1, Cho 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 34,3 gam dung dịch H2SO4.
a, Viết PTHH;
b, Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp thu được ;
c, Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu ;
d, Tính khối lượn mỗi muối thu được ;
e, Tính thành phần % khối lượng mỗi muối thu được
Cho 28 gam hỗn hợp gồm MgO, F e 2 O 3 , CuO tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 2,5M. Khối lượng muối thu được là
A. 67,0 gam.
B. 86,8 gam.
C. 43,4 gam.
D. 68,0 gam.
Cho 1,6g CuO tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 ( loãng) a. Viết phương trình hoá học suy ra b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng.
\(a.PTHH:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b.n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02mol\\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,02mol\\ m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2g\)
Hoà tan hết 12,4 gam Fe,Cu,Fe2O3,CuO vào dung dịch H2SO4 đặc thu được dung dịch Y và 2,8 lít SO2. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính khối lượng của chất rắn Z
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=c\left(mol\right)\\n_{CuO}=d\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 56a + 64b + 160c + 80d = 12,4(1)
BT e : \(2n_{SO_2} = 3n_{Fe} + 2n_{Cu}\)
⇒ 3a + 2b = \(2. \dfrac{2,8}{22,4} = 0,25\) ⇔ 8(3a + 2b) = 0,25.8 ⇔ 24a + 16b = 2(2)
Lấy (1) + (2),ta có :
80a + 80b + 160c + 80d = 12,4 + 2 = 14,4
Bảo toàn nguyên tố với Fe,Cu
2Fe → Fe2O3
a..............0,5a.........(mol)
Cu → CuO
b............b...............(mol)
Fe2O3 → Fe2O3
c....................c...............(mol)
CuO → CuO
d...................d................(mol)
Vậy :
\(m_Z = m_{Fe_2O_3} + m_{CuO} = 160(0,5a + c) + 80(b+d)\\ = 80a + 80b + 160c + 80d \\= 14,4(gam)\)