Hòa tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại có cùng hóa trị vào 400 ml dung dịch HCl 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7 gam hỗn hợp muối khan. Chứng minh hỗn hợp A tan không hết
Hòa tan 13,2g hỗn hợp X gồm hai kim loại có cùng hóa trị vào 200ml dung dịch HCl 3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,06g hỗn hợp muối khan.
Hai kim loại có tan hết hay không?
Tính thể tích hiđro sinh ra.
Hòa tan 13,2g hỗn hợp X gồm hai kim loại có cùng hóa trị vào 200ml dung dịch HCl 3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,85g hỗn hợp muối khan. Tính thể tích hiđro sinh ra.
A. 1,12 lit
B. 3,36 lit
C. 4,48 lit
D. 4,84 lit
m m u ố i = m K L + m C l -
⇒ m C l = m m u o i - m K L
= 23,85 - 13,2 = 10,65g
⇒ n C l - = 10,65/35,5 = 0,3 mol
⇒ n H 2 = 1/2 nCl- = 0,15 mol
⇒ V = 0,15.22,4 = 3,36 lit
⇒ Chọn B.
B1: Hòa tan 8g hỗn hợp gồm kim loại A Có hóa trị 2 và kim loại B có hóa trị 3 phải dùng 340ml dung dịch HCL 2M Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
Ta có: \(n_{HCl}=0,34\cdot2=0,64\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,68\cdot36,5=24,82\left(g\right)\)
Bảo toàn Hidro: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,34\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,34\cdot2=0,68\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=32,14\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,34.2=0,68\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,68.36,5=24,82\left(g\right)\)
PTHH: A + 2HCl → ACl2 + H2
PTHH: 2B + 6HCl → 2BCl3 + 3H2
Ta có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,68}{2}=0,34\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{hh}+m_{HCl}-m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{muối}=8+24,82-0,34.2=32,14\left(g\right)\)
Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm hai kim loại cùng hoá trị vào 400 ml dd HCl , 1,5 M cô cạn dung dịch thì thu được 32,7 gam hỗn hợp muối khan .
a, Chứng minh hỗn hợp A không tan hết .
b, Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
mCl trong muối = 32,7 - 13,2 = 19,5g => nCl = 19,5 ; 35,5 \(\approx0,55\)
Mà nHCl = 0,4. 1,5 = 0,6 > 0,55
=> HCl dư
cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại
a) Để hòa tan hết 3,64g hỗn hợp X cần dùng 350ml dung dịch HCl 0,8M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
b) Nếu hòa tan hết 1,82g hỗn hợp trên thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4
a) nHCl = 0,8.0,35 = 0,28 (mol)
mmuối = mKL + mCl = 3,64 + 0,28.35,5 = 13,58 (g)
b)
3,64 gam X phản ứng vừa đủ với 0,28 mol HCl
=> 3,64 gam X phản ứng vừa đủ với 0,28 mol H+
=> 1,82 gam X phản ứng vừa đủ với 0,14 mol H+
=> 1,82 gam X phản ứng vừa đủ với \(\dfrac{0,14}{2}=0,07\) mol H2SO4
mH2SO4 = 0,07.98 = 6,86 (g)
Cần thêm C% để tính m dung dịch nhé :)
cái này chắc thử từng trường hợp kim loại tới già:>
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm 2 gam kim loại A (hóa trị a) và B (hóa trị b) trong dung dịch HCl (vừa đủ), thì thu được 6,72 lít \(H_2\) (đktc). Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
2A+2aHCl->2ACla+aH2
2B+2bHCl->2BClb+aH2
nH2=0.3(mol)
->nHCl=0.3*2=0.6(mol)
->nCl/HCl=0.6(mol)
m muối khan=m kim loại+mCl/HCl=8+0.6*35.5=29.3(g)
Có một hỗn hợp gồm ACO3 và BCO3 (A,B là hai kim loại hóa trị (II). Hòa tan hết m gam hỗn hợp này cần 300ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu đc V lít khí CÒ (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu đc 30.1 gam muối khan.
a) Xác định m ?
b) Tìm V ?
ACO3+2HCl→ACl2+CO2+H2O
BCO3+2HCl→BCl2+CO2+H2O
nHCl=0,3.1=0,3mol
mHCl=0,3.36,5=10,95g
Theo PTHH: nHCl=2nCO2=2nH2O
nCO2=nH2O=0,15mol
mCO2=0,15.44=6,6g
mH2O=0,15.18=2,7g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m=mBCl2+mACl2+mH2O+mCO2−mHCl
a) m=30,1+2,7+6,6−10,95=28,45g
b) V CO2=0,15.22,4=3,36 lít
Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 400 ml dd HCl 1,5 M . Cô cạn dd sau p/ư thu ddwowvj 32,7 gam hỗn hợp muối khan .
a, Chứng minh hỗn hợp kim loại không tan hết .
b, Tính thể tích H2 thu được .
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Gọi M,N lần lượt là hai kim loại có cùng hóa trị trong hh A và x là hóa trị của hai kim loại.
PTHH: \(2M+2xHCl\rightarrow2ACl_x+xH_2\)
PTHH: \(2N+2xHCl\rightarrow2NCl_x+xH_2\)
a) \(n_{HCl}=0,4.1,5=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{Cl\left(tạomuối\right)}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Cl\left(tạomuối\right)}=0,6.35,5=31,3\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{muốiclorua}=m_{kloại}-m_{Cl\left(tạomuối\right)}\)
\(m_{kloại}=32,7-21,3=11,4\left(g\right)\)
Vì \(11,4< m_{hhX}\) nên hỗn hợp kim loại không tan hết.
b) \(n_{H2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=22,4.0,3=6,72\left(l\right)\left(đktc\right)\)
Vậy.............
Chúc Bạn Đé* Học Tốt
a) Để chứng minh hỗn hợp kim loại không tan hết, ta cần tính số mol của hỗn hợp kim loại và so sánh với số mol HCl trong dung dịch.
Ta xác định số mol HCl:
Số mol HCl = n/V = C.V = 1.5 * 0.4 = 0.6 mol
Ta tính số mol của hỗn hợp kim loại:
Số mol hỗn hợp kim loại = khối lượng hỗn hợp / tổng khối lượng mol của hỗn hợp
= 13.2 g / (M1 + M2)
Trong đó, M1 và M2 là khối lượng mol của hai kim loại trong hỗn hợp.
Vì không biết khối lượng mol của từng kim loại, nên không thể tính chính xác số mol của hỗn hợp kim loại. Tuy nhiên, ta có thể chứng minh hỗn hợp kim loại không tan hết bằng cách so sánh số mol HCl và số mol của hỗn hợp kim loại.
Nếu số mol HCl lớn hơn số mol hỗn hợp kim loại, tức là số mol HCl còn dư sau phản ứng, thì hỗn hợp kim loại không tan hết.Ngược lại, nếu số mol HCl nhỏ hơn số mol hỗn hợp kim loại, tức là hỗn hợp kim loại tan hoàn toàn, không còn dư.b) Để tính thể tích H2 thu được, ta cần biết số mol H2 tạo thành trong phản ứng.
Phương trình phản ứng giữa kim loại và axit HCl:
M1 + M2 + 2HCl -> M1Cl2 + M2Cl2 + H2
Ta biết rằng số mol HCl = 0.6 mol (tính được ở câu a).
Vì không biết tỉ lệ mol giữa hai kim loại trong hỗn hợp, nên không thể tính chính xác số mol H2 tạo thành.
Hòa tan vừa hết 23,3 gam hỗn hợp bột gồm M g , A l , A l 2 O 3 và M g O bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H 2 S O 4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,5
B. 74,8
C. 74,3
D. 75,3