nguyên tos X có tổng các hạt cơ bản là 48 xác định số khối và điện tích hạt nhân
a.Tổng số hạt cơ bản của X gồm proton (+1) , notron không mang điện và electron (-1) ký hiệu lần lượt là ( P, N ,E ) và vì nguyên tử luôn trung hòa về điện nên tích dương và âm phải bằng nhau tức số proton và electron của 1 phân tử cũng luôn bằng nhau.
Theo đề bài ta có hệ pt
==> P + N + E = 48 <=> 2P + N = 48(1)
2P = 2N (2)
Từ (1), (2) ==> P= N = E =16
Hạt nhân gồm proton (+1) và notron không mang điện, nên proton làm cho hạt nhân mang điện và điện tích hạt nhân bằng số lượng proton = +16
b. cấu hình eletron : 1s22s22p63s23p4
c. Số eletron ở từng lớp:
Lớp 1s : 2 electron 2s : 2 electron 2p : 6 electron
Lớp 3s : 2 electron 3p : 4 electron
Ion X+ có tổng số hạt cơ bản là33 điện tích hạt nhân là 11+
a Xác định số hạt p,n,e của X
b xác định vin trí của X trong bảng tuần hoàn
c Tính khối lượng nguyên tử của X
a)
Số hạt proton = Số electron = số điện tích hạt nhân = 11
Trong ion X+ : số hạt electron là 11 - 1 = 10(hạt)
Ta có : $11 + 10 + n = 33 \Rightarrow n = 12$
Vậy có 12 hạt notron
b)
X ở ô 11, nhóm IA, chu kì 3
c)
$PTK = 11 + 12 = 23 (đvC)$
$m_{Na} = 23.1,66.10^{-24}= 38,18.10^{-24}(gam)$
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện diện tích hạt nhân của X là:
a. Xác định Z và A.
b. Xác định kí hiệu X.
Ta có: tổng số hat mang điện là 49 suy ra,ta có công thức
2Z + N = 49 (1)
Mà hạt kmd bằng..hạt mang,nên ta có
N = 53.125×2Z/100 (2)
Từ 1 và 2 ta có hệ pt:
suy ra N = 17
Z = 16
E = 16
từ trên bạn => là đuọc
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 34 hạt trong hạt nhân của A số hạt mang điện tích ít hơn số hạt ko mang diện tích là 1 hạt xác định số hạt mỗi loại tính khối lượng tương đối của A và xác định tên A
Ta có: p + e + n = 34
Mà p = e, nên: 2p + n = 34 (1)
Theo đề, ta có: n - p = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\-p+n=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=33\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 11 hạt, n = 12 hạt.
=> \(M_A=n+p=12+11=23\left(đvC\right)\)
=> A là natri (Na)
Hợp chất X2Y3 có tổng số hạt cơ bản( proton,nơtron,electron) trong 1 phân tử là 152, trong đó số hạt không mang điện kém số hạt mang điện là 48. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của Y là 11.Xác định 2 nguyên tố X,Y và công thức X2Y3.
Có
+) 2(2pX + nX) + 3(2pY + nY) = 152
=> 4pX + 2nX + 6pY + 3nY = 152 (1)
+) (4.pX +6.pY)- (2nX + 3nY) = 48 (2)
+) pX + nX - pY - nY = 11 (3)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+3p_Y=50\\2n_X+3n_Y=52\end{matrix}\right.\)
=> 2(pX + nX) + 3(pY + nY) = 102 (4)
(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_X+n_X=27=>A_X=27\left(Al\right)\\p_Y+n_Y=16=>A_Y=16\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTHH: Al2O3
Hợp chất có công thức M2Xvới tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 210,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54.Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 48 .Xác định hai nguyên tố và cthh của hợp chất trên
Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 210
\(< =>2\left(2p_M+n_M\right)+2p_X+n_X=210\\ < =>4p_M+2n_M+2p_X+n_X=210^{\left(1\right)}\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54
\(< =>4p_M-2n_M+2p_X-n_X=54^{\left(2\right)}\)
Nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của X là 48
\(p_M+n_M-p_X-n_X=48^{\left(3\right)}\)
Lấy (1) + (2) VTV
\(< =>8p_M+4p_X=264\\ < =>2p_M+p_X=66\)
Mình nghĩ là đề cho thiếu dữ kiện á
Bài 2: Hãy xác định số e, số p, số n, điện tích hạt nhân và viết kí hiệu nguyên tử của các trường hợp sau: a) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. b) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 40, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. c) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. d) Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 52, trong đó số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra
p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
2.
a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.
=> p+e+n=54 => 2p+n=54(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
=> 2p-n=14(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2p-n=14
2p+n=54
<=> p=17
n=20
Vậy e=17, p=17, n=20
b, số hiệu nguyên tử Z=17
c, kí hiệu: Cl
3.
Ntử R có tổng số hạt cơ bản là 115
=> p+e+n=115
=>2p+n=115(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
=> 2p-n=25(2)
Từ (1)&(2) => ta có hệ phương trình
=>2p+n=115
2p-n=25
<=>p=35
n=45
=> e=35, p=35, n=45
=> R là Br
STT của Br là 35
bài 1 : một nguyên tử có tổng số các hạt là 34 hạt . Xác định điện tích hạt nhân số khối nguyên tử , tên nguyên tố, cấu hình electron , xác định vị trí trong bảng tuần hoàn . Nêu tính chất hóa học cơ bản
bài 2 : một nguyên tử có tổng số các hạt là 60 hạt , biết số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 20 hạt. Xác định điện tích hạt nhân số khối nguyên tử và viết cấu hình electron.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 (hạt).Trong đó số hạt mang điện tích dương là 11 hạt.
a)Xác định từng loại hạt cơ bản của X.
b)Gọi tên và kí hiệu tên của X.
c)Tính khối lượng nguyên tử X bằng đơn vị (g) ?
d)Vẽ mô hình nguyên tử X.