a) Lập CTHH của hợp chất A , biết:
Lập CTHH của hợp chất có 27,38% Na ; 1,19% H ,14,29% C; 57,14% O. Biết kl mol của A là 84g. Tìm CTHH của A
\(m_{Na}=\dfrac{84\cdot27,38}{100}\approx23\left(mol\right)=>n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23}{23}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{84\cdot1,19}{100}\approx1\left(g\right)=>n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{14,29\cdot84}{100}\approx12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{57,14\cdot84}{100}\approx48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:NaHCO_3\)
Câu 18: Xác định CTHH của hợp chất khi biết % mỗi nguyên tố.
Bài tập: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 80% Cu và 20% O
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 39,32 % Na và 60,68 % Cl
- Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 40% Cu, 20% S và 40% O
\(Đặt:CTTQ:Cu_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \%m_{Cu}=80\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x}{64x+16y}=80\%\\ \Leftrightarrow320x=256x+64y\\ \Leftrightarrow64x=64y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{64}{64}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
Tương tự em làm cho 2 ý dưới sẽ ra NaCl và CuSO4
1.a) Lập CTHH của hợp chất biết hợp chất A có 82,76%C và 17,24%H theo khối lượng b)Trong một oxit của nito cứ 7gN kết hợp với 16gO .Xác định CTHH của oxit đó
Cau a) de thieu
Cau b)
Goi CTHH tong quat cua oxit la NxOy
Theo de bai ta co
nN=\(\dfrac{7}{14}=0,5\left(mol\right)\)
nO=\(\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
Ta co ti le :
\(\dfrac{nN}{nO}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,5}{1}=\dfrac{1}{2}\)
->x=1 , y=2
Vay CTHH cua oxit la NO2
Câu b)
Gọi CTTQ của oxit là NxOy
Theo đề ta có:
\(x\) \(:\) \(y\) \(=\dfrac{n_N}{M_N}:\dfrac{n_O}{M_O}=\dfrac{7}{14}:\dfrac{16}{16}=0,5:1=1:2\)
=> \(x=1,y=2\)
Vậy công thức hóa học của oxit đó là : NO2
b ) Đặt công thức tổng quát NxOy
Theo đề bài , ta có :
x : y = \(\dfrac{7}{14}:\dfrac{16}{16}=0,5:1=1:2\)
\(\Rightarrow x=1,y=2\)
Vậy công thức hóa học của oxit là NO2
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố
Y với H như sau: XO, H2Y
a. Lập CTHH cho hợp chất chứa 2 nguyên tố X và Y
b. Xác định X, Y biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvC
- Hợp chất H2Y có phân tử khối là 34 đvC
a. XY
b. \(PTK_{XO}=NTK\left(X\right)+16=72\Rightarrow NTK\left(X\right)=52\)
⇒X là Crom
\(PTK_{H_2Y}=NTK\left(Y\right)+2.1=34\Rightarrow NTK\left(Y\right)=32\)
⇒Y là lưu huỳnh
a. gọi hoá trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
ta có CTHH: \(X^x_1O^{II}_1\)
\(\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy \(X\) hoá trị \(II\)
ta có CTHH: \(H^I_2Y_1^x\)
\(\rightarrow I.2=x.1\rightarrow x=II\)
vậy \(Y\) hoá trị \(II\)
ta có CTHH của hợp chất là \(X^{II}_xY_y^{II}\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:XY\)
b. ta có:
\(1X+1O=72\)
\(X+16=72\)
\(X=72-16=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
ta có:
\(2H+1Y=34\)
\(2.1+Y=34\)
\(Y=34-2=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow Y\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
Câu 8: Cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố A với nhóm SO3 (II) là: A2SO3 và hợp chất của nhóm nguyên tử B với Cl (I) là BCl. Hãy lập CTHH của hợp chất tạo bởi A và B.
Em cần gấp lắm giúp e với 😭😭😭😭
Câu 7: X là hợp chất của kim loại A với O. Biết mA : mO = 4: 1. Lập CTHH của X?
Lập CTHH của hợp chất A (C, H, O) biết A = 60. Trong 4.5g A có 2.7g C và 0.6g H.
Ta có:mO(A)=mA-mC(A)-mH(A)=4,5-2,7-0,6=1,2(g)
Gọi CTTQ hợp chất A là:CxHyOz
x:y:z=\(\dfrac{2,7}{12}\):\(\dfrac{0,6}{1}\):\(\dfrac{1,2}{16}\)=3:8:1
Gọi CTĐG hợp chất A là:C3H8O
=>CTN hợp chất A là:(C3H8O)n
Mặt khác:
MA=60=>60n=60=>n=1
Vậy CTHH hợp chất A là:C3H8O
Cho CTHH của 2 chất:XO,YH3 (X,Y là những nguyên tố nào đó)
a)Hãy cho biết hoá trị của X,Y
b)Lập CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tố X,Y
Câu 6: Phân tử hợp chất natri sunfat có 2Na, 1S số nguyên tử oxi chưa biết. Hãy lập CTHH của natri sunfat khi biết phân tử khối của hợp chất này là 142 đvC.
Câu 7: Phân tử hợp chất bạc nitrat có 1Ag, 1N số nguyên tử oxi chưa biết. Hãy lập CTHH của bạc nitrat khi biết phân tử khối của hợp chất này là 170 đvC.
Câu 6:
Số nguyên tử Oxi là: \(\dfrac{142-2\cdot23-32}{16}=4\)
\(\Rightarrow\) CTHH là Na2SO4
Câu 7:
Số nguyên tử Oxi là: \(\dfrac{170-14-108}{16}=3\)
\(\Rightarrow\) CTHH là AgNO3