GIẢI NGHĨA CÁC TỪ SAU VÀ CHO BIẾT GIẢI NGHĨA THEO CÁCH NÀO : VỞ,THƯỚC,CHẠY,BUỒN,VỘI VÃ
a. Giải nghĩa từ “chạy” trong các câu sau? Hãy cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc nghĩa nào là nghĩa chuyển?
(1) Chạy thi 100 mét
(2) Chạy ăn từng bữa
b. Xác định và nói rõ tác dụng của biện pháp tu từ trong các câu thơ sau:
“Lúc vui biển hát, lúc buồn biển lặng, lúc suy nghĩ biển mơ mộng và dịu hiền.
Biển như người khổng lồ, nóng nảy, quái dị, gọi sấm, gọi chớp.
Biển như trẻ con, nũng nịu, dỗ dành, khi đùa, khi khóc”.
(“Biển”- Khánh Chi).
Câu 2: (6 điểm):
a. Văn bản “Sông nước Cà Mau” được trích từ chương mấy, trong tác phẩm nào? Truyện kể về sự việc gì?.
b. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của rừng đước qua đoạn văn sau:
“Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây đước mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ... lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai”.
(Trích “Sông nước Cà Mau- Đoàn Giỏi”)
c. Qua văn bản “Sông nước Cà Mau” hãy giới thiệu về vẻ đẹp một con sông quê em bằng đoạn văn 8 – 10 dòng?
Câu 3 (10 điểm)
Trong thiên nhiên, có những sự biến đổi thật kỳ diệu: Mùa đông, lá bàng chuyển sang màu đỏ rồi rụng hết; sang xuân, chi chít những mầm non nhú lên, tràn trề nhựa sống.
Em hãy tưởng tượng và viết thành một câu chuyện có các nhân vật: Cây Bàng, Đất Mẹ, Lão già Mùa Đông, Nàng tiên Mùa Xuân để gợi tả điều kỳ diệu ấy của thiên nhiên.
giải nghĩa từ chạy trong các câu sau và cho biết từ nào dùng theo nghĩa gốc ? từ nào dùng theo nghĩa chuyển ?
a. chúng tôi tham gia cuộc thi chạy 100m.
b. gia đình cô ấy phải chạy ăn từng bữa bữa
a. chúng tôi tham gia cuộc thi chạy 100m. => gốc
b. gia đình cô ấy phải chạy ăn từng bữa bữa => chuyển
Hãy giải nghĩa từ "mắt" và cho biết cách giải nghĩa trên là giải nghĩa theo cách nào?
bộ phận trên cơ thể người/đọng vật, dùng dể nhìn
Mắt: là bộ phận để nhìn của con người
Giải nghĩa theo cách nêu khái niệm mà từ biểu thi
1 giải thích nghĩa của từ bén trong các câu dưới đây và cho biết trường hợp nào tư bén là TĐÂ VÀ trường hợp nào từ bén là từ đồng nghĩa
a /câu bé đi vội vã chân ko bén đất
b,họ đã quen hơi bén tiếng
c.con dao này bén quá
d,lửa nhan chóng nén vào rơm
2.cho câu văn sau
chốc sau đàn chim chao cánh bay đi,nhưng tiếng hót còn đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ
A,xác định chủ -vị và cho biết đó thuộc kiểu câu j(xét theo cấu tạo)?
b,tìn từ đồng nghĩa vs từ chao trog câu văn
c.nếu thay từ đọng bằng từ còn,ngân,vang thì câu văn ko hay bằng,vì sao??
Bài 1 :
a) "bén" nghĩa là là "nhanh nhẹn", ở đây hiểu "bén đất" là "rất nhanh"
b) "bén" nghĩa là "nhanh nhẹn"
c) "bén" nghĩa là "sắc"
d) "bén" nghĩa là "lan ra"
- Từ nhiều nghĩa : "bén" câu a và b
- Từ đồng âm : "bén" câu a với câu c và với câu d
Bài 2 :
a) Chốc sau đàn chim chao cánh bay đi,nhưng tiếng hót còn đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ
CN1 VN1 CN2 VN2
Câu này thuộc kiểu câu ghép
b) Các từ "bay", "lượn", ....
b) Thay bằng các từ đó đều có ý nghĩa nói "tiếng hót" vẫn ở đó. Nhưng ko hay bằng dùng từ "đọng" vì "đọng" mang ý nghĩa gắn bó bền lâu hơn các từ đã cho
Giải nghĩa cụm từ “nước hết chuông rền” và cho biết cụm từ được giải thích theo cách nào?
Em tham khảo:
Người xưa dùng đồng hồ nước để đo thời gian. Khi nước chảy nhỏ giọt hết cũng là lúc chuông báo sáng. Ý nói thời gian qua nhanh, đời người đến lúc kết thúc.
Cụm từ được giải thích theo cách chỉ đời người qua nhanh.
Đọc lại một vài chú thích ở sau các văn bản đã học. Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào?
Các chú thích ở trong sách giáo khoa giải thích từ ngữ theo hai cách:
- Đưa ra khái niệm, định nghĩa
- Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Trong các từ bén dưới đây từ nào là từ đồng âm từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Cậu bé đi vội vã,chân bước không bén đất.
b) Họ đã quen hỏi bén tiếng.
c )Con dao này bén quá.
Trả lời và giải thích cho mình nhé (ai đúng mình tick.)
1.Cậu bé đi vội vã, chân bước không bén đất.
2.Họ đã quen hơi bén tiếng.
3.Con dao này bén (sắc) quá.
Từ bén trong câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa.
Từ bén trong câu 1, 2 và 3 là từ đồng âm.
đọc lại một vài chú thích ở sau các van bản đã học . Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào
VD: văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh
* Sính lễ: lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới
- Cách giải thích: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Hồng mao: ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng
- Cách giải thng: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
- Cách giải thích: Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
đọc 1 vài chú thích ở sau các văn bản dã học . Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào
VD: văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh
* Sính lễ: lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới
- Cách giải thích: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Hồng mao: ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng
- Cách giải thng: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
* Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
- Cách giải thích: Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Mỗi chú thích giải nghĩa theo cách:
- Trình bày khái niệm, nghĩa của từ mà từ biểu thị
- Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần được giải thích.