Khi cho N phản ứng với H cần có bột sắt làm xúc tác và đun nóng
1) Viết Phương trình phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng
2) Tính thể tích khí sản phẩm tạo ra đo ở điều kiện tiêu chuẩn khi thể tích H ban đầu là 6,72l
5,4 g Al tác dụng với O2 .Viết phương trình phản ứng .Tính khối lượng sản phẩm.
11,2 g Fe tác dụng với không khí( điều kiện chuẩn )tạo sắt từ oxit .Viết phương trình phản ứng tính thể tích của không khí (điều kiện chuẩn), khối lượng sản phẩm. Tính m Fe và O2 cần
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
Ta có :
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{0.2\cdot2}{4}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.1\cdot102=10.2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(0.2.......\dfrac{2}{15}.....\dfrac{1}{15}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{2}{15}\cdot22.4=2.98\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}\cdot232=15.46\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{N_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(N_2+3H_2⇌2NH_3\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
Vậy: Nếu pư hoàn toàn thì H2 hết.
⇒ Tính theo số mol H2.
Mà: H% = 25%
\(\Rightarrow n_{H_2\left(pư\right)}=0,3.25\%=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NH_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NH_3}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nK= 3.9/39 = 0.1 (mol)
2K + 2H2O => 2KOH + H2
0.1_________________0.05
VH2 = 0.05*22.4 = 1.12 (l)
nK= 3.9/39 = 0.1 (mol)
2K + 2H2O => 2KOH + H2
0.1_________________0.05
VH2 = 0.05*22.4 = 1.12 (l)
cho 28 gam sắt tác dụng với axit HCl (dư) sau phản ứng thu được (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro
a viết phương trình phản ứng
b tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
c tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 1 0,5
\(V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2l\)
\(m_{HCl}=1\cdot36,5=36,5g\)
Cho 14g sắt tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) tạo ra muối sắt ll clorua ( FeCl2) và khí hidro - lập phương trình hoá học - tính thể tích khí Hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn - tính khối lượng axit clohdric(HCl) đã dùng cho phản ứng ?
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{HCl}=2n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Chia hỗn hợp M gồm axit hữu cơ A (CnH2n+1COOH) và rượu B (CmH2m+1OH) làm ba phần bằng nhau:
– Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí.
– Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,344 lít khí.
– Phần 3: đun nóng với axit H2SO4 đặc thì thu được 2,22 gam este E. Biết chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất phản ứng 75%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Xác định công thức phân tử của A, B và tính khối lượng hỗn hợp M đã sử dụng. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
đốt cháy hoàn toàn 12,6 g Fe trong bình chứa khí oxi . Viết phương trình hoá học ? tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng trên ? tính khối lượng KCNO3 cần dùng để khi phân huỷ sẽ thu được 1 thể tích khí oxi đktc bằng với thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên ?
a + b)
\(n_{Fe_3O_2}=\dfrac{m_{Fe_3O_2}}{M_{Fe_3O_2}}=\dfrac{9,6}{200}=0,048\left(mol\right)\)
Gọi kim loại thu được là A
PTHH: \(Fe_3O_2+H_2\rightarrow A+H_2O\)
Theo PT: 1mol __1mol__1mol_1 mol
Theo đề: 0,048 mol_0,048 mol_0,048 mol_0,048 mol
\(n_{H_2}=\dfrac{n_{Fe_3O_2}.1}{1}=0,048\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,048.22,4=1,0752\left(l\right)\)