Hãy tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,5 mol phân tử C6H12O6
Tính khối lượng của những chất sau:
a) 1 mol nguyên tử O ; 1 mol phân tử O2.
b) 1,5 mol nguyên tử Fe ; 1,5 mol phân tử Fe2O3.
c) 0,25 mol nguyên tử N ; 2,5 mol phân tử NO2.
d) 1 mol phân tử glucozơ C6H12O6
\(a.m_O=1.16=16\left(g\right)\\ m_{O_2}=1.32=32\left(g\right)\\ b.m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=1,5.160=240\left(g\right)\\ c.m_N=0,25.14=3,5\left(g\right)\\ m_{NO_2}=2,5.46=115\left(g\right)\\ d.m_{C_6H_{12}O_6}=1.180=180\left(g\right)\)
a,mo=16. mo2=32
b,mfe=1,5x56=84. mfe2o3=1,5x(56x2+16x3)=195
c, mn= 0,25x14=3,5. mno2=2,5x(14+16x2)=115
Bài 1: a) Hãy cho biết số phân tử có mặt trong 2 mol phân tử FeO b) Tính số mol nguyên tử của 24.1023 nguyên tử Na c) Tính khối lượng của 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6 d) Tính thể tích khí được đo ở đktc của 1,2 mol N2O5
a. Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong: 1mol Fe; 0,5 mol CO2,
b. Tính V các chất khí sau ở đktc: 1mol O2; 1,5 mol H2; 0,4 mol CO2
a. Tính số mol của 28 gam Fe; 36,5 gam HCl; 18 gam C6H12O6
a, Xin lỗi bạn ạ, mình không biết làm :((
b, VO2 = nO2 * 22,4 = 1 * 22,4 = 22,4 (lít)
VH2 = nH2 * 22,4 = 1,5 * 22,4 = 33,6 (lít)
VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,4 *22,4 =8,96 (lít)
c, nFe = mFe / MFe = 28/56 = 0,5 (mol)
nHCl = mHCl / MHCl = 36,5/36,5 = 1 (mol)
nC6H12O6 = mC6H12O6 / MC6H12O6 = 18/5352 = 0,003
Đây nha bạn !! :))
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al.
b) 0,5 mol phân tử tử H2.
c) 0,25 mol phân tử NaCl.
d) 0,05 mol phân tử H2O.
a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).
b) 0,5 x 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).
c) 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).
d) 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).
mAl=nAl.MAl=1,5.27=40,5(g)
mH2=nH2.MH2=0,5.2=1(g)
mNaCl=nNaCl.MNaCl=0,25.(23+35,5)=14,625(g)
mH2O=nH2O.MH2O=0,05.18=0,9
a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).
b) 0,5 x 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).
c) 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).
d) 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol nguyên tử Al
1 , 5 x 6 . 10 23 = 9 . 10 23 nguyên tử Al.
Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.
Số phân tử nước: 3.6,022.1023= 18,066.1023 (phân tử)
Số nguyên tử H: 2. 18,066.1023= 36,132. 1023 (ng.tử)
Số nguyên tử O = Số phân tử nước: 18,066.1023 (ng.tử)
Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong:39.1022 phân tử Cu(NO3)2
$n_{Cu(NO_3)_2} = \dfrac{39.10^{22}}{6.10^{23}} = 0,65(mol)$
$n_{Cu} = 0,65(mol)$
$n_N =0,65.2 = 1,3(mol)$
$n_O = 0,65.6 = 3,9(mol)$
Hãy cho biết số phân tử, nguyên tử có mặt trong
0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6
"Hãy cho biết khối lượng của các chất sau" đây là yêu cầu nha mng, mình ghi nhầm
nC=6nC6H12O6=6(mol)
nH=12nC6H12O6=12(mol)
nO=6nC6H12O6=6(mol)
=>mC=6.12=72(g)
mH=12.1=12(g)
mO=16.6=96(g
Số phân tử trong 0,05 mol C6H12O6:
\(0,05.6.10^{23}=3.10^{22}\left(p.tử\right)\)
Số nguyên tử trong 0,05 mol C6H12O6:
\(\left(0,05.6+0,05.12+0,05.6\right).6.10^{23}=7,2.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\)
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử N;
b) 0,5 mol phân tử H2;
c) 0,2 mol phân tử NaOH;
d) 0,05 mol phân tử CO2.
e) 0,5 mol CuSO4.
Giúp mình với mọi người, mình đang cần gấp T-T
a) Số nguyên tử N = 1,5 . 6 . 1023 = 9 . 1023
b) Số phân tử H2 = 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023
c) Số phân tử NaOH = 0,2 . 6 . 1023 = 1,2 . 1023
d) Số phân tử CO2 = 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023
e) Số phân tử CuSO4 = 0,5 . 6 . 1023= 3 . 1023