Có hỗn hợp khí gồm 16,8 l Co2 (đktc), 16 g So2
a, tính khối lượng của hỗn hợp khí và phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Cho 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
\(Gọi\ n_{CO} =a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)\\ n_{khí} = a + b = \dfrac{15,68}{22,4} = 0,7(mol)\\ m_{khí} = 28a + 44b = 27,6(gam)\\ \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,5\\ \%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{27,6}.100\% = 20,29\%\\ \%m_{CO_2} = 100\% - 20,29\% = 79,71\%\)
Ở đktc 15,68 lít hỗn hợp khí N2 và khí CO2 có khối lượng là 24,4 g
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí?
b) Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp?
a) \(n_{N_2}+n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Có: \(28.n_{N_2}+44.n_{CO_2}=24,4\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,4}{0,7}.100\%=57,143\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{0,3}{0,7}.100\%=42,857\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{N_2}=0,4.28=11,2\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(Đặt:n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NO_2}=a\left(mol\right),n_{NO}=b\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a+b=1\left(1\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{46a+30b}{a+b}=18.2\cdot2=36.4\)
\(\Leftrightarrow46a+30b=36.4\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.4,b=0.6\)
Tới đây tự tính tiếp nhé !!
Ta có: \(\overline{M}_{hh}=18,2\cdot2=36,4\left(đvC\right)\)
Theo sơ đồ đường chéo: \(\dfrac{n_{NO_2}}{n_{NO}}=\dfrac{6,4}{9,6}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{NO_2}=\dfrac{2}{5}\cdot100\%=40\%\\\%V_{NO}=60\%\end{matrix}\right.\)
Giả sử \(n_{NO_2}=2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NO}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{NO_2}=\dfrac{2\cdot46}{2\cdot46+3\cdot30}\cdot100\%\approx50,55\%\\\%m_{NO}=49,45\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm CH4,H2.Hỗn hợp khí cacbonic và hơi nươc tạo thành sau pư có khối lượng 11,6g
a)Viết PTPƯ xảy ra
b)Tính phần trăm theo khối lượng và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính thể tích không khí cần dùng.Biết rằng trong không khí ,khí oxi chiếm 20 phần trăm về thể tích (đktc)
ko phải e làm đâu nha a , a tham khảo cho
a)CH4 + 2O2 →→ CO2 + 2H2O (1)
2H2 + O2 →→ 2H2O (2)
b) Đặt nCH4 = a (mol) , nH2 = b (mol)
=> mCH4 = 16a(g) , mH2 = 2b(g)
mà n(CH4 + H2) = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
=> a + b = 0,3(mol) => a = 0,3 - b
Từ PT(1) => nO2 = 2nCH4 = 2a(mol)
Từ PT(2) => nO2 = 1/2 . nH2 = 1/2 . b (mol)
=>tổng nO2 = 2a + 1/2.b (mol)
=> mO2 = n .M = 32. (2a+ 1/2.b )= 64a + 16b(g)
Theo ĐLBTKL:mCH4 + mH2 + mO2 = mCO2 + mH2O(PT1,2)
=> 16a + 2b+ 64a +16b = 11,6
=> 80a + 18b = 11,6
=> 80. (0,3 - b ) + 18b = 11,6
=> b = 0,2(mol)
=> a = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)
=>mCH4 = 16a = 16. 0,1 = 1,6(g) , mH2 = 2b = 2 . 0,2 = 0,4(g)
=> VCH4 = n .22,4 = 0,1 . 22,4 =2,24(l)
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
tự tính ...
c) nO2 = 2a + 1/2 .b = 2 . 0,1 + 1/2 . 0,2 = 0,3(mol)
=> VO2 = 0,3 . 22,4 =6,72(l)
mà VO2 = 20% Vkk
=> Vkk = 6,72 : 20% =33,6(l)
ch hỗn hợp X gồm : 22g khí CO2; 6,4 g khí SO2 và 16 g khí O2. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong X
\(\%mCO2=\dfrac{22}{22+6,4+16}.100\approx49,55\%\\ \%mSO2=\dfrac{6,4}{22+6,4+16}.100\approx14,414\%\\ \%mO2=\dfrac{16}{22+6,4+16}.100\approx36,036\%\)
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
x x x (mol)
PTHH : \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
y y y (mol)
\(\rightarrow\) x + y = 0,3 (1)
12x+32y=5,6 (2)
Từ (1),(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%C=\dfrac{0,2.12}{5,6}.100=42,86\%\)
\(\%S=100\%-42,86\%=57,14\%\)
\(m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)
\(m_S=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 10,08 l khí O2 Tính:
a. Thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu(đktc)
b. Thể tích khí CO2 và khối lượng nước thu được(đktc)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6g khí oxi . Khí sinh ra có 8,8g CO2 . Phần trăm theo khối lượng của CO trong hỗn hợp khí ban đầu là
nO2 = 9.6/32 = 0.3 (mol)
nCO2 = 8.8/44 = 0.2 (mol)
CO + 1/2O2 -to-> CO2
0.2_____0.1______0.2
H2 + 1/2O2 -to-> H2O
0.4__0.3-0.1
%CO = 0.2*28/(0.2*28 + 0.4*2) * 100% = 87.5%
Chúc bạn học tốt !!!