Tính phần trăm của mỗi chất trong
CuSO4.5H2O
1. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của FeSO4 trong tinh thể hidrat hóa là 57.68%. Hãy xác định công thức tinh thể hóa.
2. Hòa tan 15g tinh thể CuSO4.5H2O vào 105ml nước để thu được dung dịch A. Tính C%, Cm và DA. Biết rằng tan chất rắn kg làm thay đổi V chất lỏng.
đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) viết PTHH
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ
a) PTHH: C + O2 -to-> CO2
x_____________x_____x(mol)
S+ O2 -to-> SO2
y__y________y(mol)
b) Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=5,6\\32x+32y=9,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mC=0,2.12=2,4(g)
mS=0,1.32=3,2(g)
c)
\(\%mC=\dfrac{2,4}{5,6}.100\approx42,857\%\\ \rightarrow\%mS\approx100\%-42,857\%\approx57,143\%\)
d)
\(\%nCO2=\dfrac{x}{x+y}.100\%=\dfrac{0,2}{0,2+0,1}.100\approx66,667\%\\ \rightarrow\%nSO2=\dfrac{y}{x+y}.100\%=\dfrac{0,1}{0,2+0,1}.100\approx33,333\%\)
a)nO2=m/M=9,6/32=0,3 (mol)
C + O2 ->t° CO2
1:1:1
x/12 :(x/12) :x/12 mol
S + O2->t° SO2
1:1:1
5,6-x/32: (5,6-x/32): 5,6-x/32 mol
gọi x là số gam của cacbon
nC=m/M=x/12(mol)
nS=5,6-x/12 (mol)
b)ta có phương trinh
5,6-x/32+x/12=0,3
<=>3(5,6-x)/96 + 8x/96= 28,8/96
->3(5,6-x)+8x=28,8
<=> 16,8 -3x+8x=28,8
<=>-3x+8x=12
<=>5x=12
<=>x=2,4
-> mC=2,4(g)
mS=5,6-2,4=3,2(g)
c)%mC=2,4/5,6.100%= 42,857%
%mS=100%-42,857%=57,143%
d)%nCO2=0,2/0,3.100%=66,7%
%nSO2=100%-66,7%=33,3%
Đốt 5,6(g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6(g) khí oxi
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần phần trăm KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính thành phần phần trăm theo KL mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khi thu được sau phản ứng
a, PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow12x+32y=5,6\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{O_2}=n_C+n_S=x+y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\\m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{2,4}{5,6}.100\%\approx42,9\%\\\%m_S\approx57,1\%\end{matrix}\right.\)
d, Phần này đề yêu cầu tính theo khối lượng mol hả bạn?
Đốt 5,6(g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,2(g) khí oxi
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần phần trăm KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính thành phần phần trăm theo KL mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khi thu được sau phản ứng
Phần trăm khối lượng của oxi trong tinh thể CuSO4.5H2O bằng?
Theo đề cho, có: \(M_{CuSO_4.5H_2O}=250g/mol\)
Ta thấy trong tinh thể có chín nguyên tử O
\(\Rightarrow\%mO=d\frac{9.16.100\%}{250}=57,6\%\)
Tính phần phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất: A.fe2o3 B.cuso4 Giúp em
a: \(\%Fe=\dfrac{56\cdot2}{56\cdot2+16\cdot3}=70\%\)
\(\%O=100\%-70\%=30\%\)
b: \(\%Cu=\dfrac{64}{64+32+16\cdot4}=40\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{160}=20\%\)
\(\%O-100\%-40\%-20\%=40\%\)
Tính phần trăm về khối lượng của mỗi ngto trong hợp chất FeO
\(M_{FeO}=56+16=72\) (g/mol)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{1
.
56}{72}
.
100\%=77,78\%\)
\(\%m_O=\dfrac{1
.
16}{72}
.
100\%=22,22\%\)
\(M_{FeO}=72\) g/mol
%\(m_{Fe}=\dfrac{56}{72}\cdot100=77.8\)%
%\(m_O=\dfrac{16}{72}\cdot100=22,2\)%
Tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất CaO
\(\%Ca=\dfrac{40.1}{56}.100\%=71,4\%\\ \%O=\dfrac{16.1}{56}.100\%=28,6\%\)
Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất: CuSO4; K2CO3; Na2SO4.
\(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Cu=\dfrac{64}{160}.100\%=40\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{160}.100\%=20\%\)
\(\%O=100\%-20\%-40\%=40\%\)
\(M_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%K=\dfrac{39.2}{138}.100\%=56,5\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{138}.100\%=8,7\%\)
\(\%O=100\%-56,5\%-8,7\%=34,8\%\)
\(M_{Ná_2SO_4}=23.2+32+16.4=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Na=\dfrac{23.2}{142}.100\%=32,4\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{142}.100\%=22,5\%\)
\(\%O=100\%-32,4\%-22,5\%=45,1\%\)
tính thành phân phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(III) và SO4(II)
b)M Fe\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\)=56.2+(32+16.4).3=400
1 mol Fe\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\) có chứa 2 mol Fe, 12 mol O, 3 mol S
%mFe= mFe/400.100%= .100%=24%
%mS= mS/400.100%=24%
%mO= mO/400.100%=48%
#Fiona
Chúc bạn học tốt !
\(\%m_{Fe}=\dfrac{112.100\%}{400}=28\%\)
\(\%m_S=\dfrac{96.100\%}{400}=24\%\)
\(\Rightarrow\%m_O=100\%-28\%-24\%=48\%\)