Cho 2.24 lít CO2 đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M , sản phẩm thu được là muối và nước
a) Viết pthh xảy ra? tính khối lượng kết tủa tạo thành ?
b)Tính nồng độ mol của chất có trong dd thu được ? biết thể tính dd thay đổi không đáng kể?
Biết 2.24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 a. Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=200ml=0,2l\)
\(\Rightarrow C_{MCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{V_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) Theo PTHH có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=n_{CaCO_3}.M_{CaCO_3}=0,1.74=7,4\left(g\right)\)
Biết 2.24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ca(OH)2
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính nồng độ mol / lít của dung dịch bari hiđrôxit đã dùng
c, Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a/ PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
b/ nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
=> nCa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol
=>CM[Ca(OH)2] = 0,1 / 0,2 = 0,5M
c/ nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
=> mCaCO3 = 0,1 x 100 = 10 gam
nco2= 2,24/22,4=0,1 mol
co2+ ca(oh)2-> caco3+ h2o
nca(oh)2= nco2=0,1
=> cm ca(oh)2= 0,1/0,2=0,5M
ncaco3= nco2= 0,1
=>m kết tủa=0,1*100=10g
bài 1. Dùng 200 gam dd H2SO4 9.8% tác dụng với 7.65 BaO. Hãy tính :
a) khối lượng kết tủa tao thành ?
b)Nồng độ % của chất trong dd thu được ?
bài 2. hòa tan 16 gam Fe2O3 VÀO 500 ml dd HCl 1M. Hãy tính :
a)Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b)Nồng độ mol dd chất sau phản ứng?
Bài 3. Cho 10.2 gam Al2O3 hòa tan vào 300 g dd H2SO4 19.6%.
a)Viết pthh xãy ra ? Tính khối lượng muối thu được ?
b)Sau phanruwngs chất nào còn dư? Khối lượng chất dư là bao nhiêu?
c)Tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng ?
bài 4. Cho 2.24 lít CO2 đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M , sản phẩm thu được là muối và nước
a) Viết pthh xảy ra? tính khối lượng kết tủa tạo thành ?
b)Tính nồng độ mol của chất có trong dd thu được ? biết thể tính dd thay đổi không đáng kể?
bài 5. Cho 200ml ddHCl 0.2 M .
a)Để trung hòa dd axit trên thù cần bao nhiêu ml dd NaOH 1M .Tính nồng đọ mol của dd muối thu được sau phản ứng ?
b)Nếu trung hòa dd Axit trên bằng dd Ca(OH)2 cần dùng ?
+ Khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?
+Nồng độ % của dd muối CaCl2 sinh ra ? Biết khối lượng riêng của dd HCl là 1.2 g
Bài 1:
PTHH: \(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
Bđ____0,05___0,2
Pư____0,05___0,05_______0,05
Kt____0______0,15_______0,05
\(m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupư}=7,65+200-11,65=196\left(g\right)\)
\(C\%ddH_2SO_4=7,5\%\)
Bài 2: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
bđ___0,1_______0,5
pư__1/12_______0,5_____1/6
kt ___1/60______0_______1/6
\(m_{FeCl_3}=\dfrac{1}{6}.162,5\approx27g\)
\(C_{MddFeCl_3}=\dfrac{1}{6}:0,5\approx0,3M\)
bài 4. Cho 2.24 lít CO2 đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M , sản phẩm thu được là muối và nước
a) Viết pthh xảy ra? tính khối lượng kết tủa tạo thành ?
b)Tính nồng độ mol của chất có trong dd thu được ? biết thể tính dd thay đổi không đáng kể?
------
nCa(OH)2 = (200/1000).1= 0,2(mol)
nCO2= 2,24/22,4= 0,1(mol)
=> nCa(OH)2/ nCO2= 0,2/0,1=2
=> Có 1 PƯHH xảy ra.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Ta có: 0,2/ 1 > 0,1/1
=> Ca(OH)2 dư, CO2 hết, tính theo nCO2.
=> nCaCO3= nCa(OH)2 (p.ứ) = nCO2= 0,1(mol)
=> m(kết tủa)= mCaCO3= 0,1.100= 10(g)
b) - Chất có trong dd sau phản ứng là Ca(OH)2 (dư)
=> nCa(OH)2 (dư) = 0,2 - 0,1 =0,1(mol)
Vddsauphánưng= 200(ml)= 0,2(l)
=> CM(ddCa(OH)2 dư)= 0,1/ 0,2 = 0,5(M)
bài 1. Dùng 200 gam dd H2SO4 9.8% tác dụng với 7.65 BaO. Hãy tính :
a) khối lượng kết tủa tao thành ?
b)Nồng độ % của chất trong dd thu được ?
bài 2. hòa tan 16 gam Fe2O3 VÀO 500 ml dd HCl 1M. Hãy tính :
a)Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b)Nồng độ mol dd chất sau phản ứng?
Bài 3. Cho 10.2 gam Al2O3 hòa tan vào 300 g dd H2SO4 19.6%.
a)Viết pthh xãy ra ? Tính khối lượng muối thu được ?
b)Sau phanruwngs chất nào còn dư? Khối lượng chất dư là bao nhiêu?
c)Tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng ?
bài 4. Cho 2.24 lít CO2 đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M , sản phẩm thu được là muối và nước
a) Viết pthh xảy ra? tính khối lượng kết tủa tạo thành ?
b)Tính nồng độ mol của chất có trong dd thu được ? biết thể tính dd thay đổi không đáng kể?
bài 5. Cho 200ml ddHCl 0.2 M .
a)Để trung hòa dd axit trên thù cần bao nhiêu ml dd NaOH 1M .Tính nồng đọ mol của dd muối thu được sau phản ứng ?
b)Nếu trung hòa dd Axit trên bằng dd Ca(OH)2 cần dùng ?
+ Khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?
+Nồng độ % của dd muối CaCl2 sinh ra ? Biết khối lượng riêng của dd HCl là 1.2 g
Biết 24,79 lít khí CO2 (Carbon dioxide) ở 25oC, 1 bar tác dụng vừa hết với 200 ml dd Ba(OH)2 (Barium hydroxide) sản phẩm là BaCO3 và H2O
a. Tính nồng độ mol của dd Ba(OH)2 đã dùng
b. Tính khối lượng chất kết tủa BaCO3 (Barium carbonate) thu được.
Đốt cháy 5,6g Fe trong khí 2,688 lít khí clo (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào 500 ml nước dư. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối tạo thành. c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
giupmink voi
\(n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{Cl_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\) (1)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,12}{3}\)
=> Sau phản ứng Fe dư
Hòa tan sản phẩm vào nước ta được:
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 (2)
b) Muối tạo thành là FeCl2 và FeCl3
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,1-0,12.\dfrac{2}{3}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=3n_{Fe\left(dư\right)}=0,06\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{FeCl_3}=n_{FeCl_3\left(1\right)}-n_{FeCl_3\left(2\right)}=0,12.\dfrac{2}{3}-0,02.2=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,06.127=7,62\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0,04.162,5=6,5\left(g\right)\)
c) \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12M\)
\(CM_{FeCl_3}=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08M\)
đốt chấy hoàn toàn 1.6 g khi metan ch4 bằng ko khí thu đc sản phẩm là co2 và h2o hấp thụ sản phẩm cháy bằng 300 ml dd ba(oh)2 1M .a Viết pthh xảy ra b muối nào tạo thành ,tính khối lượng muối
a) nCH4=1,6/16=0,1(mol)
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
nCO2=nCH4=0,1(mol)
nBa(OH)2= 0,3(mol)
Ta có: nCO2/nOH- = 0,1/0,3=1/3 <1
=> Sp thu được chỉ có muối trung hòa duy nhất đồng thời Ba(OH)2 dư.
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
nBaCO3=nCO2=0,1(mol) => mBaCO3=0,1. 197=19,7(g)
Em xem nếu không hiểu chỗ nào thì hỏi lại he!
Biết 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với 200ml dd Ba(OH)2 sản phẩm BaCO3 và H2O .Tính nồng độ mol của dd Ba(OH)2 đả dùng , tính khối lượng chất kết tủa thu được
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\ m_{BaCO_3}=0,1\cdot197=19,7\left(g\right)\)
cho dd chứa 16g CuSO4 tác dụng với vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được chất kết tủa Cu(OH)2
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng chất kết tủa thu được
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a) $CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
b) $n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,1.98 = 9,8(gam)$
c) $n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\\m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)