hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố Na và S, xác định tỉ lệ giữa hai nguyên tố trong A bằng mNa : mS =1,4375. Xác định CTPT và tính PTK của A
Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: m N m O = 7 12 . Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A.
Công thức của hợp chất A là N x O y .
Theo đề bài ta có:
Công thức hóa học của A là N 2 O 3 .
Phân tử khối của A là: 14.2 + 16.3 = 76đvC.
Câu 6: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ tổng nguyên tử khối giữa hai nguyên tố trong A là Fe : O = 7 : 3. Hãy xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của A.
Ta có: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\Leftrightarrow\dfrac{7x}{2y}=\dfrac{7}{3}\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
⇒ CTHH của A là Fe2O3
Gọi CTHH cần lập là FexOy
⇒x;y=7/3:8/16
⇒x=14;y=3⇒FexOy=Fe14O3⇒PTK=14⋅56+3⋅16=888(đvC)
Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là oxi và nitơ. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ về khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A
\(Gọi:\\ A:N_xO_y\\ x:y=\dfrac{7}{14}:\dfrac{12}{16}=0,5:0,75=2:5\\ A:N_2O_5\\ M_A=14\cdot2+16\cdot5=108\)
Bài 9: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mO/mN=12/7. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A
Bài 10: Có 1 hỗn hợp rắn gồm: Bột nhôm, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ hóa chất coi như đầy đủ).
Bài 9:
Gọi CTHH của A là NxOy
Ta có: \(\dfrac{m_O}{m_N}=\dfrac{12}{7}\Leftrightarrow\dfrac{16.y}{14.x}=\dfrac{12}{7}\Leftrightarrow\dfrac{y}{x}=\dfrac{12}{7}:\dfrac{16}{14}=\dfrac{12}{7}\cdot\dfrac{14}{16}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của A là N2O3
PTK = 14.2 + 16.3 = 76 (đvC)
Bài 10:
- Lấy nam châm hút bột sắt ra khỏi hỗn hợp
- Đổ hh gồm nhôm và muối vào nước rồi khuấy đều
- Lọc lấy nhôm ra khỏi dd nước muối
- Đun nước muối cho đến khi nước bay hơi hết, còn lại muối kết tinh
Bài 1: Cho hợp chất Y tạo bởi NA,S,O có tỉ lệ khối lượng mNa : mS:mO = 23:16:24. Xác định CTPT của hợp chất Y biết 1 phân tử Y chứa 2 nguyên tử Na
giúp mình vs ạ
gọi công thức tổng quát của Y là NaxSyOz
ta có : mNa:mS:mO=23:16:24
=>23x:32y:16z=23:16:24
=>x:y:z=23/23:16/32:24/16
=>x:y:z=1:0,5:1,5(chia cho 0,5)
=>x=2,y=1,z=3
=>CTPT là: Na2SO3
Một hợp chất được cấu tạo từ 3 nguyên tố hóa học, có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tử là mNa : mS : mO = 23 : 16 : 32. Xác định CTHH của hợp chất, cho phân tử khối là 142đvC
- Đặt công thức NaxSyOz
- Tỉ lệ x:y:z=\(\dfrac{23}{23}:\dfrac{16}{32}:\dfrac{32}{16}\)=1:0,5:2=2:1:4
- Công thức (Na2SO4)a=142
hay 142a=142 suy ra a=1
CTHH:Na2SO4
Nguyên tố A tạo với Cl hợp chất có dạng aCl3. Nguyên tố B tạo với H hợp chất có dạng H2b. xác định CTHH giữa A và B biết trong hợp chất giữa A và B có mA/mB=7/6 và PTK của chúng bằng 208
Ta có : A có hóa trị là III.
B có hóa trị là II.
Ta có CTHH là : AxBy .
=> III.x = II.y
=> x/y=2/3.
=> x=2; y=3.
Theo đề , ta cũng tính được mA =208/13*7=112 (đvc).
mB =208-112=96 (đvc).
=> NTKA=112/2=56(đvc)
=>NTKB=96/3=32(đvc)
=> A là Fe ; B là S.
=> CTHH là Fe2S3.
Đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ A thu được 0,88g khí CO2 và 0,36g nước. a. Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi nguyên tố hóa học nào? Giải thích? b. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A? Biết PTK của A là 60 đ.v.C
nCO2=0,8844=0,02mol
=>nC=0,02mol
nH2O=0,36\18=0,02mol
=>nH=0,04mol
mO=0,6−mC−mH=0,32g
=>A:C,H,O
nO=0,32\16=0,02mol
nC:nH:nO=0,02:0,04:0,02=1:2:1
=>CTDGN:CH2O30
n=60=>n=2
=>CTPT:C2H4O2
\(a.Tacó:n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,02\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{0,6-0,02.12-0,04.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> Hợp chất cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
\(b.ĐặtCTPT:C_xH_yO_z\left(x,y,z>0\right)\\Tacó:x:y:z=0,02:0,04:0,02=1:2:1\\ \Rightarrow CTđơngiảnnhất:\left(CH_2O\right)_n\\ MàM_A=60\\ \Rightarrow \left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ VậyCTPTcủaA:C_2H_4O_2\)
1. Hợp chất y chứ C và O trong đó Cacbon chiếm 27.27% theo khối lượng và PTK=44đvC. Xác định nguyên tử của Oxi trong hợp chất Z
2. Biết X chưa 2 nguyên tố C và H trong đó Cacbon chiếm 85.71% theo khối lượng và PTK cảu X như 7 phần 8 lần PTK của O2. Xác định công thứ của X và tính PTK.
3. Xác định công thức của hợp chất A có Cacbon và Hidro có tỉ lệ khối lượng Mc:Mh=4:1 và có tỉ khối đơn vị hidro là 5
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1+3: Mình không hiểu đề cho lắm!!?
Câu 2: Gọi CTHH của X là CxHy
Theo đề bài, ta có:
+) \(PTK_X=\dfrac{7}{8}PTK_{O2}\) \(\Rightarrow PTK_X=32.\dfrac{7}{8}=28\)
+) \(\%C=85,71\%\Rightarrow\%H=14,29\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12x}{28}.100\%=85,71\%\\\%H=\dfrac{y.1}{28}.100\%=14,29\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là C2H4