Tính thể tích khí H2 (dktc)thu được khí cho 5.4 gam Al tác dụng với a.Dd H2SO4 loãng dư b.400ml dd H2SO4 1M
Cho 13.5g hỗn hợp gồm Al và Ag tác dụng với lượng dư dd axit H2SO4 loãng thì thu được V lít khí (dktc) .sau phản ứng thấy còn 5.4 gam chất rắn không tan. a.tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b.Tính V (dktc)
Vì Ag không tác dụng với H2SO4 loãng
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,3 0,45
\a) Chất rắn không tan là Ag nên :
\(m_{Ag}=5,4\left(g\right)\)
⇒ \(m_{Al}=13,5-5,4=8,1\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{8,1.100}{13,5}=60\)0/0
0/0Ag = \(\dfrac{5,4.100}{13,5}=40\)0/0
b) Có : \(m_{Al}=8,1\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=\dfrac{0,3.3}{2}=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
1. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dd H2SO4 loãng chứa 24,5 g H2SO4
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
b. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Fe còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\n_{Fe\left(dư\right)}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\m_{Fe\left(dư\right)}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,4 0,25 0,25
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\)
⇒ Fe dư , H2SO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2SO4
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,25 . 22,4
= 5,6 (l)
b) Số mol dư của sắt
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 -(0,25 . 1)
= 0,15 (mol)
Khối lượng dư của sắt
mdư = ndư . MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho 5.4 gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít(dktc)khí hidro.Tính V
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
-PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
2 : 3 : 1 : 3
0,2 : 0,3 : 0,1 : 0,3
\(\Rightarrow V_{H_2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-1-cho-54-gam-al-tac-dung-voi-luong-du-dd-h2so4-loang-thu-duoc-dd-a-va-v-lit-khi-h2-dktc-tinh-vcau-2-cho-51g-hon-hop-al-va-mg-tac-dung-vu.244460814753#:~:text=27%20%3D%200%2C2%20(mol)-,PTPU%20%3A,%25,-%7BC%25Al2(SO4
bạn vào đây đi
Cho dd loãng có chứa 4,9 gam H2SO4 tác dụng với 4 gam Zn. a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bao nhiêu? b) Thể tích khí H2 thu được ở đktc
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,05-------------------------0,05
n Zn=\(\dfrac{4}{65}\) mol
n H2SO4=\(\dfrac{4,9}{98}\)=0,05 mol
=>Zn dư
m Zn=(\(\dfrac{4}{65}\)-0,05).65=0,75 g
VH2=0,05.22,4=1,12l
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Al tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 10,08lit khí (đktc). Mặt
khác cho m gam trên tác dụng với dd HNO3 đặc thì thu được 20,16lit khí (đktc).
a. Viết các ptpứ xảy ra.
b. Tính m.
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$2Al +3 H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Zn + 4HNO_3 \to Zn(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$Al + 6HNO_3 \to Al(NO_3)_3 + 3NO_2 + 3H_2O$
b)
n H2 = 10,08/22,4 = 0,45(mol)
n NO2 = 20,16/22,4 = 0,9(mol)
Gọi n Zn = a(mol) ; n Al = b(mol)
Ta có :
a + 1,5b = 0,45
2a + 3b = 0,9
Suy ra : vô số nghiệm (a ;b) thỏa mãn
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 16,8lit khí (đktc). Mặt khác cho m gam trên tác dụng với dd HNO3 đặc thì thu được 44,8lit khí (đktc).
a. Viết các ptpứ xảy ra.
b. Tính m.
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
n H2 = 16,8/22,4 = 0,75(mol)
Theo PTHH :
n Al = 2/3 n H2 = 0,5(mol)
n NO2 = 44,8/22,4 = 2(mol)
Theo PTHH :
n Cu = 1/2 n NO2 = 1(mol)
Suy ra :
m = 0,5.27 + 1.64 = 77,5(gam)
TH2 : Nếu axit HNO3 đã dùng là axit đặc nóng
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$Al + 6HNO_3 \to Al(NO_3)_3 + 3NO_2 + 3H_2O$
n H2 = 16,8/22,4 = 0,75(mol)
n NO2 = 44,8/22,4 = 2(mol)
Theo PTHH :
n Al = 2/3 n H2 = 0,75.2/3 = 0,5(mol)
n NO2 = 2n Cu + 3n Al = 2n Cu + 0,5.3 = 2(mol)
=> n Cu = 0,25(mol)
Suy ra :
m = 0,5.27 + 0,25.64 = 29,5 gam
cho PTHH: Al + H2SO4 --> Al2(SO4)3 + H2.
Dùng 10,8 gam Al tác dụng với 98 gam H2SO4. Hãy cho biết chất nào dư, dư bao nhiêu và thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{1}{3}\) => Al hết, H2SO4 dư
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____0,4--->0,6------------------------->0,6
=> nH2SO4 dư = 1-0,6=0,4(mol)
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit H2SO4 . a. Tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc). b. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{H_2}=n_{Fe\left(p.ứ\right)}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ b,n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(g\right)\\ m_{Fe\left(dư\right)}=0,14.56=8,4\left(g\right)\)
Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H 2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H 2 SO 4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?
A. 42,86%
B. 52%
C. 26,37%
D. 43%.